Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như thế nào?
- Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như thế nào?
- Tiêu chuẩn và điều kiện được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì?
- Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những gì?
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức NN&PTNT như sau:
- Được cơ quan, đơn vị quản lý viên chức quyết định cử dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng dưới liền kề tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức NN&PTNT như thế nào?
Tiêu chuẩn và điều kiện được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn và điều kiện được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Đáp ứng yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi theo quy định tại: Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV; Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV; Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV; Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT; Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT
Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Đối với hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 36 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ và bản sao các văn bản: Quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; quyết định nâng bậc lương gần nhất; quyết định công nhận sáng kiến; quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
2. Đối với hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này và kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của iên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như trên.
Theo đó, hồ sơ sẽ gồm có quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; quyết định nâng bậc lương gần nhất; quyết định công nhận sáng kiến; quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 20/7/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?
- Cập nhật giá đất các quận huyện TPHCM từ 31 10 2024? Bảng giá đất mới nhất của TPHCM từ 31 10 2024?
- Tiêu chí phân loại vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập là gì? Việc điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện như thế nào?
- Người bị dẫn độ tạm thời có phải trả lại ngay cho Việt Nam sau khi quá trình tố tụng hình sự nước yêu cầu kết thúc không?