Tiêu chuẩn để trở thành phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập cần đáp ứng những yêu cầu gì? Có yêu cầu về kinh nghiệm, bằng cấp chứng chỉ gì không?

Tôi muốn hỏi về tiêu chuẩn phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập, vậy thì để được làm phó hiệu trưởng trưởng tiểu học công lập cần đáp ứng những gì? Có yêu cầu về kinh nghiệm bằng cấp chứng chỉ gì không?

Tiêu chuẩn của phó hiệu trưởng trường tiểu học

Tiêu chuẩn của phó hiệu trưởng trường tiểu học (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn để trở thành phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT có quy định về phó hiệu trưởng như sau:

"Điều 11. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
...
2. Phó hiệu trưởng
a) Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng; chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.
b) Người được bổ nhiệm làm phó hiệu trưởng đối với trường công lập hoặc công nhận là phó hiệu trưởng đối với trường tư thục phải đạt mức cao của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; có đủ năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công và đảm bảo các yêu cầu: phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp tiểu học; đã dạy học ít nhất 05 năm (hoặc 04 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp tiểu học.
..."

Theo đó, người được bổ nhiệm làm phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập phải đạt mức cao của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; có đủ năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công và đảm bảo các yêu cầu:

- Phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp tiểu học.

- Đã dạy học ít nhất 05 năm (hoặc 04 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp tiểu học.

Nhiệm vụ và quyền hạn của phó hiệu trưởng trưởng tiểu học công lập là gì?

Theo điểm d khoản 2 Điều 11 về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT có quy định về phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập như sau:

"Điều 11. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
...
2. Phó hiệu trưởng
...
c) Nhiệm kì của phó hiệu trưởng trường tiểu học là 05 năm. Sau mỗi năm học phó hiệu trưởng được hiệu trưởng, viên chức, người lao động trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy định.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của phó Hiệu trưởng
Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.
Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với phó hiệu trưởng.
Được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo theo quy định.

Theo đó, phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập phải tuân thủ theo nhiêm vụ và quyền hạn nêu trên.

Có yêu cầu về kinh nghiệm bằng cấp, chứng chỉ đối với phó hiệu trưởng trường tiểu học công lập hay không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định về trinh độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sau:

"Điều 72. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định việc sử dụng nhà giáo trong trường hợp không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này."

Bên cạnh đó, quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 71/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 18/08/2020 như sau:

"Điều 2. Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
1. Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
2. Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
3. Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định."

Như vậy, yêu cầu về trình độ chuẩn được đào tạo là phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học. Bên cạnh đó, về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 71/2020/NĐ-CP.

Phó hiệu trưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Phó hiệu trưởng trường đại học như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Phó hiệu trưởng đại học như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Phó hiệu trưởng trường đại học do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn bổ nhiệm phó hiệu trưởng trường đại học là gì?
Pháp luật
Trường mầm non có quy định chức danh phó hiệu trưởng không? Nếu có thì phó hiệu trưởng trường mầm non phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Phó hiệu trưởng kiêm chủ tịch công đoàn có được miễn dạy học hay không? Phó hiệu trưởng kiêm chủ tịch công đoàn có được giảm định mức tiết dạy không?
Pháp luật
Tại trường trung học phổ thông, định mức tiết dạy đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phó hiệu trưởng trường mầm non kiêm Chủ tịch công đoàn có được giảm định mức tiết dạy khi trực tiếp tham gia giảng dạy không?
Pháp luật
Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm gì trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề không được tính cho phó hiệu trưởng có thời gian đi học chính trị từ bao nhiêu tháng trở lên?
Pháp luật
Phó hiệu trưởng có được hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp khi chỉ công tác 01 năm ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phó hiệu trưởng
2,146 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phó hiệu trưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: