Tiết lộ thông tin khách hàng thì luật sư có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Tiết lộ thông tin về khách hàng thì luật sư có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với luật sư tiết lộ thông tin khách hàng là bao lâu? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh N.T.H ở Lâm Đồng.

Tiết lộ thông tin khách hàng thì luật sư có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không?

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với luật sư tiết lộ thông tin khách hàng được quy định tại điểm c khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật;
b) Xúi giục khách hàng khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo trái pháp luật;
c) Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, các điểm c, d và e khoản 6, khoản 7 Điều này;
...

Theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
5. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 16, 17, 24, 26, 29, 33, 39, 50, 53, 63, 71, 72, 73, 74 và 80 Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức.
...

Theo quy định trên, luật sư tiết lộ thông tin khách hàng mà mình biết trong khi hành nghề (trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác) thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Đồng thời người này còn bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng.

Tiết lộ thông tin khách hàng

Tiết lộ thông tin khách hàng (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với luật sư tiết lộ thông tin khách hàng là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với luật sư tiết lộ thông tin khách hàng là 01 năm.

Nghĩa vụ của luật sư là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 như sau:

- Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư gồm:

+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

+ Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

+ Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

+ Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

-Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề.

- Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu.

- Thực hiện trợ giúp pháp lý.

- Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.”

Luật sư ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiết lộ thông tin khách hàng thì luật sư có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật sư ly hôn
1,230 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật sư ly hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật sư ly hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào