Tiền tạm ứng thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được hoạch toán vào tài khoản nào? Tải Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền?
Tiền tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được hoạch toán vào tài khoản nào?
Căn cứ Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về tài khoản 141 - tạm ứng:
Tài khoản 141 - Tạm ứng
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
b) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
...
Theo đó, tiền tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp là khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp được hạch toán vào Tài khoản 141 - Tạm ứng.
Tiền tạm ứng thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được hoạch toán vào tài khoản nào? Tải Mẫu giấy đề nghị tạm ứng? (Hình từ Internet)
Tải Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp là Mẫu giấy đề nghị tạm ứng được thực hiện theo Mẫu số 03 – TT Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Theo Mẫu số 03 – TT Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng như sau:
- Về mục đích giấy đề nghị tạm ứng: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
- Hướng dẫn về trách nhiệm ghi, cách ghi giấy đề nghị tạm ứng:
+ Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng).
+ Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng số và bằng chữ).
+ Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, tiếp khách ...
+ Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Tiền tạm ứng là khoản tạm ứng kỳ trước chưa thanh toán thì có được tạm ứng tiếp không?
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về tài khoản 141 - Tạm ứng như sau:
Tài khoản 141 - Tạm ứng
1. Nguyên tắc kế toán
...
c) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
d) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
Theo đó, nếu tiền tạm ứng là khoản tạm ứng kỳ trước chưa thanh toán thì không được nhận tạm ứng kỳ mới. Người nhận tạm ứng phải thanh toán dứt điểm theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sửa đổi thẩm quyền chứng thực từ 09/01/2025 thế nào? Người thực hiện chứng thực có quyền và nghĩa vụ ra sao?
- Vữa xây dựng được phân loại như thế nào? Vật liệu dùng cho vữa xây dựng phải đáp ứng yêu cầu gì? Các chỉ tiêu chất lượng của vữa?
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?
- Nhà đầu tư PPP có phải là một pháp nhân độc lập? Hành vi được xem là không bảo đảm công bằng, minh bạch trong lựa chọn nhà đầu tư PPP?
- Hướng dẫn tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 2025? Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thế nào?