Tiến sĩ viết tắt tiếng anh là gì? Trong khung trình độ quốc gia Việt Nam thì tiến sĩ là bậc mấy?

Anh có câu hỏi là tiến sĩ viết tắt tiếng anh là gì? Trong khung trình độ quốc gia Việt Nam thì tiến sĩ là bậc mấy? Anh mong mình nhận được câu trả lời sớm. Anh cảm ơn. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Đồng Nai.

Tiến sĩ viết tắt tiếng anh là gì? Trong khung trình độ quốc gia Việt Nam thì tiến sĩ là bậc mấy?

Tiến sĩ trong tiếng anh gọi là Doctor of Philosophy được viết tắt là Ph.D.

Từ tiến sĩ này được dùng cho các ngành tiến sĩ nói chung.

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2016 như sau:

Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam với những nội dung sau đây:
4. Cấu trúc:
Cấu trúc Khung trình độ quốc gia Việt Nam như sau:
a) Bậc trình độ:
Bao gồm 8 bậc: Bậc 1 - Sơ cấp I; Bậc 2 - Sơ cấp II, Bậc 3 - Sơ cấp III, Bậc 4 - Trung cấp; Bậc 5 - Cao đẳng; Bậc 6 - Đại học; Bậc 7 - Thạc sĩ; Bậc 8 - Tiến sĩ.
b) Chuẩn đầu ra bao gồm:
- Kiến thức thực tế và kiến thức lý thuyết;
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp, ứng xử;
- Mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
c) Khối lượng học tập tối thiểu, được tính bằng số tín chỉ người học phải tích lũy cho mỗi trình độ;
d) Văn bằng, chứng chỉ là văn bản công nhận kết quả học tập của một cơ sở giáo dục đối với một cá nhân sau khi kết thúc một khóa học, đáp ứng chuẩn đầu ra do cơ sở giáo dục quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì trong khung trình độ quốc gia Việt Nam thì tiến sĩ là bậc 8, bậc cao nhất trong khu trình độ quốc gia Việt Nam.

tiến sĩ viết tắt tiếng anh

Tiến sĩ viết tắt tiếng anh là gì? Trong khung trình độ quốc gia Việt Nam thì tiến sĩ là bậc mấy? (Hình từ Internet)

Người tốt nghiệp đại học loại khá có được dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ không?

Người tốt nghiệp đại học loại khá có được dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ không, thì theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT như sau:

Đối tượng và điều kiện dự tuyển
1. Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:
a) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ;
b) Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;
c) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
d) Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
2. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế này còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.
3. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Theo quy định trên thì người tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp là một trong điều kiện để dự tuyển tiến sĩ. Cho nên người tốt nghiệp đại học loại khá không được dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ mà phải học thạc sĩ thì có thể được dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là bao nhiêu năm?

Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là bao nhiêu năm, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT như sau:

Thời gian và hình thức đào tạo
1. Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) do cơ sở đào tạo quyết định, bảo đảm phần lớn nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian này; mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nằm trong khung thời gian đào tạo tiêu chuẩn phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh (theo mẫu tại Phụ lục I).
2. Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.
3. Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện theo hình thức chính quy; nghiên cứu sinh phải dành đủ thời học tập, nghiên cứu tại cơ sở đào tạo theo kế hoạch đã được phê duyệt; trong đó khi đăng ký đủ 30 tín chỉ trong một năm học được xác định là tập trung toàn thời gian.

Như vậy, theo quy định trên thì thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là từ từ 03 năm đến 04 năm do cơ sở đào tạo quyết định, bảo đảm phần lớn nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian này.

Tiến sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Không phải là thạc sĩ có thể học tiến sĩ được không?
Pháp luật
Tiến sĩ là gì? Tiến sĩ viết tắt tiếng Việt là gì? Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ do ai ban hành?
Pháp luật
Điều kiện học lên trình độ tiến sĩ quy định như thế nào? Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ là bao lâu và đào tạo được thực hiện theo hình thức nào?
Pháp luật
Tiến sĩ viết tắt tiếng anh là gì? Trong khung trình độ quốc gia Việt Nam thì tiến sĩ là bậc mấy?
Pháp luật
Thời gian và hình thức đào tạo tiến sĩ được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn đối với giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc tổ chức tuyển sinh đối với đối tượng theo học trình độ tiến sĩ được quy định như thế nào? Việc tổ chức tuyển sịnh đối với đối tượng theo học trình độ tiến sĩ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc kiểm tra hồ sơ quá trình đào tạo, thẩm định chất lượng luận án tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện trong những trường hợp nào? Quy trình kiểm tra, thẩm định luận án tiến sĩ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người tốt nghiệp đại học có được dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ hay không? Hình thức đào tạo trình độ tiến sĩ như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với luận án tiến sĩ để được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo được quy định như thế nào? Việc tổ chức buổi đánh giá luận án tiến sĩ do cơ sở đào tạo quyết định bảo đảm những yêu cầu nào?
Pháp luật
Pháp luật quy định về tổ chức hoạt động đào tạo chương trình tiến sĩ như thế nào? Thời gian cơ sở đào tạo đăng thông báo tuyển sinh đối với đối tượng dự thi tuyển sinh tiến sĩ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi đến tuổi nghỉ hưu giảng viên trình độ tiến sĩ có được kéo dài thời gian làm việc tại trường đại học không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiến sĩ
16,490 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiến sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiến sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào