Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu? Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên có được tham gia cùng lúc BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện? - câu hỏi của anh K. (Bình Phước)

Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên có phải đóng BHXH bắt buộc không?

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định theo điểm h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
...
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
...

Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 115/2015/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:
...
đ) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
...

Ngoài ra, theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có giải thích về người quản lý doanh nghiệp như sau:

Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Do đó, đối với trường hợp Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên là người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương hàng tháng thì sẽ phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng BHXH bắt buộc hằng tháng của Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên được căn cứ theo Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.
3. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.

Theo quy định nêu trên, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên (người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương) là tiền lương do doanh nghiệp quyết định.

Tổng Giám đốc

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên có được tham gia cùng lúc BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc).

Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.
Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Do đó, theo quy định nêu trên thì Tổng Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên không được tham gia cùng lúc BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tỷ lệ đóng BHXH từ 1/7/2024 của doanh nghiệp và NLĐ có thay đổi không khi tăng lương tối thiểu?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2024 và 14 khoản phụ cấp không phải đóng BHXH như thế nào?
Pháp luật
Danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM tính đến tháng 7 2024? Xem chi tiết danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Giấy nhận tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Từ 01/9/2024, chi trả lương hưu qua tài khoản trên 63 tỉnh thành? Chi trả trợ cấp BHXH qua tài khoản như thế nào?
Pháp luật
Mẫu C97-HD Danh sách chi trả trợ cấp Bảo hiểm xã hội một lần mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu 02-CBH​ mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mức tham chiếu đóng BHXH theo Luật BHXH 2024 là gì? Mức tham chiếu đóng BHXH là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiếp tục tăng lương hưu từ 1/7/2025 với đối tượng nào? Đóng BHXH 15 năm được hưởng lương hưu đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
4,912 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào