Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng làm gì? Tiền chất này được miễn giấy phép xuất khẩu khi nào?

Tôi có câu hỏi là tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng làm gì? Tiền chất này được miễn giấy phép xuất khẩu khi nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Bình Dương.

Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng làm gì?

Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng theo quy định tại điêm b khoản 5 Điều 3 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.

Như vậy, theo quy định trên Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.

Tiền chất công nghiệp

Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng làm gì? (Hinh từ Internet)

Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có thời hạn trong bao nhiêu tháng?

Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có thời hạn trong bao nhiêu tháng, thì theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

Như vậy, theo quy định trên giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được miễn giấy phép xuất khẩu khi nào?

Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được miễn giấy phép xuất khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, khoản 1 Điều 2 Nghị định 82/2022/NĐ-CP như sau:

Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hỗn hợp chất chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
b) Hỗn hợp chất chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.

Như vậy, theo quy định trên tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng thì được miễn giấy phép xuất khẩu.

Tiền chất công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lĩnh vực hóa chất năm 2023 gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lĩnh vực hóa chất mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trước khi Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hết hạn bao lâu tổ chức, cá nhân phải thực hiện gia hạn?
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp như thế nào? Thực hiện thủ tục gian hạn theo trình tự nào?
Pháp luật
Có cần phải nộp bản chính Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp để thực hiện thủ tục gia hạn hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không có biện pháp quản lý tiền chất công nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Không ghi đầy đủ thông tin tại Sổ riêng theo dõi tiền chất công nghiệp trong sản xuất, kinh doanh thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện ra sao?
Pháp luật
Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 được sử dụng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất này gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất sử dụng làm gì? Tiền chất này được miễn giấy phép xuất khẩu khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền chất công nghiệp
2,852 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền chất công nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: