Thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có quy mô như thế nào? Phát triển thủy lợi nhỏ phải đảm bảo các yêu cầu gì?

Xin hỏi, thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có quy mô như thế nào? Phát triển thủy lợi nhỏ phải đảm bảo các yêu cầu gì? Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ có các loại hình nào? Câu hỏi của anh X.H (Ninh Bình).

Thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có quy mô như thế nào?

Thủy lợi nhỏ được giải thích tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 77/2018/NĐ-CP như sau:

Thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có nhiệm vụ tích trữ nước, cấp nước, tưới, tiêu, thoát nước có quy mô nhỏ hơn: 20 ha đối với vùng miền núi cả nước; 50 ha đối với vùng Trung du, Tây Nguyên; 100 ha đối với vùng đồng bằng; 300 ha đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Theo quy định trên, thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có nhiệm vụ tích trữ nước, cấp nước, tưới, tiêu, thoát nước có quy mô nhỏ hơn:

- 20 ha đối với vùng miền núi cả nước;

- 50 ha đối với vùng Trung du, Tây Nguyên;

- 100 ha đối với vùng đồng bằng;

- 300 ha đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Thủy lợi nhỏ

Công trình thủy lợi nhỏ (Hình từ Internet)

Phát triển thủy lợi nhỏ phải đảm bảo các yêu cầu gì?

Phát triển thủy lợi nhỏ phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Điều 49 Luật Thủy lợi 2017 như sau:

Yêu cầu phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
1. Phù hợp với quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch liên quan được phê duyệt.
2. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tưới, tiêu tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, khép kín, phục vụ cho nhu cầu sử dụng nước đa dạng trong nông nghiệp; chủ động tiêu nước cho sản xuất và dân sinh.
3. Áp dụng công nghệ, giải pháp kỹ thuật tiên tiến, tiết kiệm nước, chống thất thoát nước trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi có trách nhiệm phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.

Như vậy, phát triển thủy lợi nhỏ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Phù hợp với quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch liên quan được phê duyệt.

- Bảo đảm cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tưới, tiêu tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, khép kín, phục vụ cho nhu cầu sử dụng nước đa dạng trong nông nghiệp; chủ động tiêu nước cho sản xuất và dân sinh.

- Áp dụng công nghệ, giải pháp kỹ thuật tiên tiến, tiết kiệm nước, chống thất thoát nước trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác.

- Tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi có trách nhiệm phát triển thủy lợi nhỏ.

Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ có các loại hình nào?

Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ có các loại hình được quy định tại Điều 50 Luật Thủy lợi 2017 như sau:

Quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
1. Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, bao gồm các loại hình sau đây:
a) Hợp tác xã;
b) Tổ hợp tác.
2. Tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, dân sự và điều lệ hoặc quy chế được đa số thành viên của tổ chức thông qua và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; toàn bộ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
4. Khi các tổ chức thủy lợi cơ sở có đủ năng lực thì thành lập liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở để nhận chuyển giao quản lý hệ thống dẫn, chuyển nước đấu nối với hệ thống thủy lợi nội đồng.
5. Đối với địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở.
6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ bao gồm các loại hình sau đây:

- Hợp tác xã;

- Tổ hợp tác.

Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ gồm những khoản nào?

Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ được quy định tại Điều 51 Luật Thủy lợi 2017 như sau:

Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
1. Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đóng góp;
b) Hỗ trợ của Nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khác đầu tư.
2. Kinh phí hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Các thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thoả thuận mức chi phí phải đóng góp cho tổ chức thủy lợi cơ sở theo nguyên tắc đa số, tính đúng, tính đủ.
4. Chính phủ quy định việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.

Theo quy định trên, kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đóng góp;

- Hỗ trợ của Nhà nước;

- Tổ chức, cá nhân khác đầu tư.

Kinh phí hỗ trợ của Nhà nước thực hiện thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở.

Các thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thoả thuận mức chi phí phải đóng góp cho tổ chức thủy lợi cơ sở theo nguyên tắc đa số, tính đúng, tính đủ.

Công trình thủy lợi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công trình thủy lợi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ áp dụng từ 01/8/2022? Vận hành công trình thủy lợi phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Pháp luật
Việc tổng hợp, thống kê số liệu các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa vào đâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong công trình thủy lợi gồm những gì? Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sẽ gồm những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8412:2020 quy định tài liệu cơ bản lập quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi?
Pháp luật
Khi tính toán kết cấu theo độ tin cậy của công trình thủy lợi phải bảo đảm những yêu cầu chung gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10397:2015 yêu cầu về đo đạc khi thi công đối với công trình thủy lợi ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10396:2015 đưa ra yêu cầu chung về kỹ thuật trong thiết kế đập hỗn hợp đất đá của công trình thủy lợi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình thủy lợi
848 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình thủy lợi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào