Thuế tự vệ là gì? Có phải thuế tự vệ chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử đúng không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến thuế tự vệ. Cho tôi hỏi thuế tự vệ là gì? Có phải thuế tự vệ chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử đúng không? Tôi rất mong mình sẽ nhận được câu trả lời trong khoảng thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị Thùy Trang ở Lâm Đồng.

Thuế tự vệ là gì?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Thuế tự vệ

Thuế tự vệ là gì? Có phải thuế tự vệ chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử đúng không? (Hình từ Internet)

Có phải thuế tự vệ chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử đúng không?

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thuế tự vệ như sau:

Thuế tự vệ
1. Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
2. Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:
a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh;
b) Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời;
c) Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
3. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo, với điều kiện vẫn còn thiệt hại nghiêm trọng hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.

Theo đó, việc áp dụng thuế tự vệ được thực theo những nguyên tắc sau:

+ Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh;

+ Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời.

+ Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.

Do đó, thuế tự vệ không chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử mà còn dựa trên cơ sở không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.

Ai có quyền áp dụng thuế tự vệ?

Theo Điều 15 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ như sau:

Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.
2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.

Như vậy, việc áp dụng thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về tự vệ.

Bộ Công thương là cơ quan có quyền quyết định việc áp dụng thuế tự vệ. Đồng thời Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế tự vệ.

Lưu ý: trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.

Thuế tự vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế tự vệ được gia hạn thời hạn áp dụng khi nào? Công thức tính thuế tự vệ theo mức thuế tuyệt đối thế nào?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
Pháp luật
Tổng thời gian áp thuế tự vệ, bao gồm thuế tự vệ tạm thời, tự vệ chính thức và thời gian gia hạn?
Pháp luật
Thuế tự vệ được áp dụng khi nào? Có thể gia hạn thời hạn áp dụng thuế tự vệ nếu đáp ứng điều gì?
Pháp luật
Thuế tự vệ có được gia hạn tiếp tục hay không? Còn có những thuế khác nào được quy định theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Thuế tự vệ chỉ được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng đúng không?
Pháp luật
Áp dụng thuế tự vệ cần đảm bảo những điều kiện nào? Cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng thuế tự vệ?
Pháp luật
Thuế tự vệ là gì? Có phải thuế tự vệ chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử đúng không?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế tự vệ là khi nào? Phương pháp tính thuế tự vệ hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ được thực hiện như thế nào? Thời hạn áp dụng thuế tự vệ là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tự vệ
2,112 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào