Thủ tục tiếp nhận, thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy được quy định như thế nào?

Xin chào, tôi mới phát hiện con trai tôi (20 tuổi) nghiện ma túy. Tôi muốn đưa con trai tôi đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy nhưng lại không hiểu rõ về quy định. Cho tôi hỏi rằng thủ tục tiếp nhận, thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy được quy định như thế nào?

Quy định về cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Phòng, chống ma túy 2021 về cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy cụ thể như sau:

- Thời hạn cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy là từ đủ 06 tháng đến 12 tháng.

- Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy khi hoàn thành ít nhất 03 giai đoạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 29 của Luật này được hỗ trợ kinh phí.

- Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm sau đây:

+ Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về cai nghiện ma túy tự nguyện và tuân thủ hướng dẫn của cơ quan chuyên môn;

+ Nộp chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy theo quy định. Trường hợp người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập mà có hoàn cảnh khó khăn được xét giảm hoặc miễn chi phí phải nộp.

- Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện cho người cai nghiện ma túy.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy được quy định cụ thể như thế nào?

Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy được quy định cụ thể như thế nào?

Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy được quy định tại Điều 35 Nghị định 116/2021/NĐ-CP như sau:

- Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu cai nghiện ma túy được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.

- Hồ sơ tiếp nhận cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện gồm:

+ 01 bản đăng ký tự nguyện cai nghiện theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định này;

+ 01 bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người cai nghiện.

- Trình tự thực hiện:

+ Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này tại cơ sở cai nghiện ma túy; xuất trình bản chính một trong các loại giấy tờ tùy thân để đối chiếu;

+ Cơ sở cai nghiện ma túy tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu và tư vấn kế hoạch cai nghiện ma túy; thông tin về các dịch vụ cai nghiện ma túy hiện có tại cơ sở, mức chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở, các khoản chi phí, đóng góp khác và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện (nếu có);

+ Người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi và đại diện cơ sở cai nghiện ma túy thỏa thuận, thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy;

+ Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy phải được gửi: 01 bản cho người nghiện ma túy người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện theo quy định.

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 36 Nghị định 116/2021/NĐ-CP về hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện cụ thể như sau:

- Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy gồm các nội dung chính sau:

+ Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;

+ Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy ...);

+ Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;

+ Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;

+ Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.

- Hình thức hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy theo Mẫu số 28 Phụ lục II Nghị định này.

Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 116/2021/NĐ-CP về thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy cụ thể như sau:

- Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có trách nhiệm:

+ Bảo đảm người cai nghiện ma túy có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết;

+ Tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định nghiệp vụ của cơ sở cai nghiện ma túy;

+ Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.

- Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận, phân loại, tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện theo quy trình cai nghiện quy định tại Chương III Nghị định này. Tổ chức cai nghiện, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng đã ký;

+ Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ cung cấp;

+ Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ.

Ma túy
Cai nghiện ma túy Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cai nghiện ma túy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cai nghiện ma túy cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên, học sinh
Pháp luật
Người nghiện ma túy là gì? Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có bị đưa vào trại cai nghiện bắt buộc không?
Pháp luật
Cai nghiện ma túy đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có phải là biện pháp xử lý hành chính không?
Pháp luật
Phạm tội về ma túy, đánh người và trốn truy nã và sau đó lại tiếp tục phạm tội thì cách tính hình phạt như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt khi điều khiển xe ô tô mà không chấp hành kiểm tra về chất ma túy là bao nhiêu và có áp dụng hình phạt bổ sung không?
Pháp luật
Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là gì? Thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy dựa theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Người nào có thẩm quyền xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể người có dấu hiệu sử dụng trái phép chất ma túy?
Pháp luật
Để xác định tình trạng nghiện ma túy thực hiện theo quy trình mấy bước? Kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy được trả cho các đối tượng nào?
Pháp luật
Thủ tục cai nghiện ma túy tự nguyện như thế nào? Trình tự thực hiện đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện được quy định ra sao?
Pháp luật
Chế độ thăm người đang đi cai nghiện ma túy được pháp luật quy định như thế nào? Trong các cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc thì chế độ ăn, uống, mặc ra sao?
Pháp luật
Người cai nghiện ma túy tại nhà có cần phải nộp chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy theo quy định của pháp luật không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ma túy
11,868 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ma túy Cai nghiện ma túy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ma túy Xem toàn bộ văn bản về Cai nghiện ma túy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào