Thủ tục đăng ký lại khai sinh khi bị mất giấy khai sinh bản gốc được pháp luật quy định như thế nào?

Anh muốn hỏi thủ tục cấp lại giấy khai sinh cho con anh? Nhà anh bị cháy, mất giấy khai sinh của con anh và các giấy tờ khác. Con anh chuẩn bị vào lớp một nên anh muốn làm lại thì theo quy định của pháp luật anh làm những gì? Hồ sơ ra sao? Mong ban biên tập giải đáp giúp anh.

Giấy khai sinh của con bị mất thì có được cấp lại hay không?

Căn cứ theo Điều 76 Luật Hộ tịch 2014 khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thì việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Qua đó ta có thể thấy việc đăng ký lại khai sinh phải thỏa mãn 2 điều kiện:

Thứ nhất, đăng ký khai sinh trước năm 2016

Thứ hai, giấy khai sinh và Sổ hộ tịch đều bị mất.

Do đó, trường hợp con của anh đáp ứng đủ hai điều kiện trên nên sẽ được đăng ký lại khai sinh và được cấp lại bản chính giấy khai sinh.

Tải về mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây

Giấy khai sinh của con bị mất thì có được cấp lại hay không?

Giấy khai sinh của con bị mất thì có được cấp lại hay không?

Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh cho con trong trường hợp Giấy khai sinh của con bị mất

Căn cứ tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh như sau: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con trong trường hợp Giấy khai sinh của con bị mất

Theo Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

"1. Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
b) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
c) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này."
Đăng ký lại khai sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh tại địa phương khác so với nơi đăng ký khai sinh lần đầu có được không? Việc đăng ký lại khai sinh được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh mới nhất năm 2022 như thế nào? Các lưu ý khi điền tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh?
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh ở nơi khác so với nơi đăng ký khai sinh lần đầu có được không? Việc đăng ký lại khai sinh được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký lại khai sinh khi bị mất giấy khai sinh bản gốc được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký lại khai sinh tại UBND xã mới nhất 2023? Giấy tờ phải nộp khi đăng ký lại khai sinh gồm những gì?
Pháp luật
Hiện nay quy định về thủ tục cấp lại giấy khai sinh như thế nào? Thủ tục đăng ký lại khai sinh theo quy định nào?
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh cho người chỉ nhớ năm sinh thì làm thế nào? Thủ tục đăng ký lại khai sinh được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Ghi Tờ khai đăng ký lại khai sinh cần lưu ý những điều gì? Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm những gì?
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh cho con để xóa bỏ thông tin cha sau khi ly hôn thì có phù hợp với quy định pháp luật không?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài online được thực hiện như thế nào? Điều kiện đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký lại khai sinh
42,789 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký lại khai sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: