Thủ tục cấp lại biển số xe mô tô gồm những bước nào? Cấp lại biển số xe mô tô mất bao nhiêu ngày?

Cho tôi hỏi: Thủ tục cấp lại biển số xe mô tô gồm những bước nào? Cấp lại biển số xe mô tô mất bao nhiêu ngày? - Câu hỏi gửi từ anh Hùng Dũng (Long Xuyên)

04 Trường hợp phải làm thủ tục cấp lại biển số xe gồm những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
1. Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.
2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
3. Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.

Như vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA nêu trên thì 04 trường hợp phải làm thủ tục cấp lại biển số xe bao gồm:

- Biển số xe bị mờ, gẫy, hỏng

- Biển số xe bị mất

- Chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số;

- Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Thủ tục cấp lại biển số xe mô tô gồm những bước nào? Cấp lại biển số xe mô tô mấy bao nhiêu ngày?

Thủ tục cấp lại biển số xe mô tô gồm những bước nào? Cấp lại biển số xe mô tô mấy bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp lại biển số xe mô tô gồm những bước nào?

Thủ tục cấp lại biển số xe mô tô hiện nay được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 5 Mục A Phần I Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.

Cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Bước 1

Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA Tại đây) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã.

Trường hợp trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2022/TT-BCA Tại đây).

Bước 2

- Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe, biển số xe (nếu có).

- Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng Dịch vụ công quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe.

Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ (nếu có), chứng từ chuyển quyền sở hữu (nếu có).

Bước 3

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe.

Trường hợp mất giấy biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4

Tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.

Bước 5

Thu lệ phí cấp biển số xe theo quy định.

Bước 6

Thu giấy hẹn, trả biển số xe cho chủ xe.

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

- Nộp Giấy khai đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe.

Lệ phí: Thu theo Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là 100.000 đồng.

Cấp lại biển số xe mô tô mất bao nhiêu ngày?

Căn cứ nội dung tại tiểu mục 5 Mục A Phần I Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.

Thời gian giải quyết thủ tục cấp lại biển số xe mô tô như sau:

- Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Từ 01/01/2025, biển số xe được phân loại như thế nào?
Pháp luật
Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
Pháp luật
Biển số xe không chính chủ sẽ được định danh thế nào theo quy định mới? Có phải đổi biển số xe đã cấp thành biển số định danh?
Pháp luật
Định danh biển số xe không chính chủ trong trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân thế nào?
Pháp luật
Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe từ khi nào? Có phải đổi biển số xe đã được cấp theo quy định mới?
Pháp luật
Biển số xe 80 được cấp cho những cơ quan nào? Biển số xe ô tô nền màu xanh được cấp cho cơ quan nào?
Pháp luật
Tổng hợp ký hiệu biển số xe máy trong nước mới nhất? Biển số xe có ký hiệu CD được cấp cho xe nào?
Pháp luật
Xe biển 3 số và 4 số có còn được phép tham gia giao thông nữa hay không? Cấp lại chứng nhận đăng ký xe biển 3 số và 4 số?
Pháp luật
Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Biển số xe 74 ở tỉnh nào? Cách điền giấy khai đăng ký xe 2024 mới nhất? Thời hạn giải quyết đăng ký xe bao lâu?
Pháp luật
Có địa chỉ thường trú và tạm trú khác nhau thì lệ phí cấp biển số xe được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số xe
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,213 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào