Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào?

Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào? - Câu hỏi của anh D.N (Khánh Hoà).

Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 như sau:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 5 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;

- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

- Trường hợp sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép.

+ Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

+ Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân;

- Sau khi cấp phép, Bộ Công Thương gửi 01 bản Giấy phép về Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính để phối hợp theo dõi, quản lý.

Như vậy, tổ chức, cá nhân cần thực hiện thủ tục như trên để được xem xét, cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.

Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào?

Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 gồm những thành phần sau:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP;

- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;

- Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất đối với cơ sở sản xuất hóa chất Bảng;

- Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP;

- Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

- Bản sao Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

- Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

Điều kiện để được được cấp giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 là gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định điều kiện được cấp Giấy phép của cơ sở sản xuất hóa chất bảng 2, hóa chất bảng 3 như sau:

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;

- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất;

- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

- Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

Giấy phép sản xuất hóa chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào?
Pháp luật
Hóa chất Bảng 1 là gì? Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 năm 2024 được thực hiện theo trình tự ra sao?
Thời hạn của Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp là bao lâu?
Thời hạn của Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh mới nhất năm 2023?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép sản xuất hóa chất
1,164 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép sản xuất hóa chất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép sản xuất hóa chất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào