Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những thông tin gì? Nguồn thông tin về công dân trên Cơ sở dữ liệu về cư trú được lấy từ đâu?

Cho anh hỏi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những thông tin gì? Nguồn thông tin về công dân trên Cơ sở dữ liệu về cư trú được lấy từ đâu? - Câu hỏi của anh Kiến Thành đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những thông tin gì?

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 62/2021/NĐ-CP về thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân như sau:

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm:
1. Số hồ sơ cư trú.
2. Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.
3. Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
4. Tình trạng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng.
5. Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
6. Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.
7. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
8. Quan hệ với chủ hộ.
9. Số định danh cá nhân.
10. Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
11. Ngày, tháng, năm sinh.
12. Giới tính.
13. Nơi đăng ký khai sinh.
14. Quê quán.
15. Dân tộc.
16. Tôn giáo.
17. Quốc tịch.
18. Tình trạng hôn nhân.
19. Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó.
20. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp.
21. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
22. Số Chứng minh nhân dân, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân; số, ngày, tháng, năm và nơi cấp thẻ Căn cước công dân.
23. Họ, chữ đệm và tên gọi khác.
24. Nghề nghiệp (trừ lực lượng vũ trang nhân dân).
25. Tiền án.
26. Tiền sự.
27. Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.
28. Người giám hộ.
29. Thông tin liên lạc (số điện thoại, fax, mail, địa chỉ hòm thư).
30. Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
31. Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã.
32. Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

Như vậy, thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm 32 thông tin cơ bản nêu trên.

Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2023: Tại đây

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những thông tin gì?

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những thông tin gì? (Hình từ Internet)

Hệ thống cơ sở dữ liệu về cư trú bao gồm các hoạt động gì?

Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

Hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú do Bộ Công an quản lý, được kết nối thống nhất, đồng bộ đến Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện và Công an cấp xã.
2. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về cư trú bao gồm các hoạt động:
a) Bố trí mặt bằng, xây dựng các công trình, lắp đặt máy móc, thiết bị;
b) Trang bị các trang thiết bị cần thiết;
c) Nâng cấp hạ tầng mạng;
d) Tổ chức cơ sở dữ liệu; xây dựng phần mềm quản lý, đăng ký cư trú;
d) Thu thập, chuẩn hóa, nhập dữ liệu;
e) Lưu trữ, sao lưu dự phòng, đồng bộ hệ thống, phục hồi dữ liệu; bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong Cơ sở dữ liệu;
g) Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu;
h) Vận hành, hiệu chỉnh, bảo trì, bảo dưỡng Cơ sở dữ liệu;
i) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hệ thống cơ sở dữ liệu về cư trú bao gồm các hoạt động tại khoản 2 nêu trên.

Nguồn thông tin về công dân trên Cơ sở dữ liệu về cư trú được lấy từ đâu?

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 62/2021/NĐ-CP về nguồn thông tin, yêu cầu, thứ tự thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

Nguồn thông tin, yêu cầu, thứ tự thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú từ các nguồn sau:
a) Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác được chia sẻ với Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu, sổ sách về đăng ký, quản lý cư trú; tàng thư hồ sơ hộ khẩu, hồ sơ đăng ký, quản lý cư trú; tàng thư căn cước công dân; giấy tờ hộ tịch.
2. Việc thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Các thông tin về công dân chỉ được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú khi được kiểm tra thông tin đó là chính xác;
b) Trường hợp thông tin về công dân được thu thập, cập nhật từ nhiều nguồn khác nhau mà không thống nhất về nội dung thông tin thì khi thu thập, cập nhật thông tin về công dân, công an cấp xã, Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm phối hợp với cơ quan đăng ký hộ tịch, cơ quan có liên quan hoặc công dân để kiểm tra tính pháp lý của các thông tin đó và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Các thông tin về công dân đã được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải được lưu trữ đầy đủ, thể hiện được quá trình lịch sử các lần cập nhật, thay đổi, điều chỉnh.
3. Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú theo thứ tự như sau:
a) Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân, Giấy tờ, tài liệu, sổ sách về đăng ký, quản lý cư trú; tàng thư hồ sơ hộ khẩu, hồ sơ đăng ký, quản lý cư trú; tàng thư căn cước công dân;
b) Trường hợp các nguồn thu thập tại điểm a khoản này chưa có hoặc chưa đầy đủ thì thu thập, cập nhật từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch, giấy tờ hộ tịch, cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác được chia sẻ với Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Như vậy, nguồn thông tin, yêu cầu, thứ tự thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú được cập nhật từ những nguồn nêu trên.

Cơ sở dữ liệu về cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cơ sở dữ liệu về cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bỏ sổ hộ khẩu giấy thì làm sao xin được Phiếu lý lịch tư pháp?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về cư trú có cập nhật thông tin về nơi lưu trú, thời gian lưu trú của công dân hay không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về cư trú có cập nhật thông tin về dân tộc của công dân hay không? Việc cập nhật thông tin phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về cư trú có cập nhật thông tin về lý do xóa đăng ký thường trú của công dân hay không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về cư trú có bắt buộc phải cập nhật thông tin về nghề nghiệp của công dân hay không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về cư trú có cập nhật thông tin về tình trạng khai báo tạm trú, tạm vắng của công dân hay không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về cư trú có cập nhật thông tin về tên thường gọi của công dân? Hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú được đồng bộ và kết nối với những cơ quan nào?
Pháp luật
Hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú do ai quản lý và thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở từ các nguồn nào?
Pháp luật
Để xây dựng Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cần thực hiện các hoạt động gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu?
Pháp luật
Tình trạng hôn nhân có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân không? Thông tin không thống nhất vì được thu thập từ nhiều nguồn thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú từ nguồn nào? Cần bảo đảm các yêu cầu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu về cư trú
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,083 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu về cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu về cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào