Thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? Có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu ở đâu?

Có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu ở đâu? Thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? Ai có trách nhiệm cung cấp thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia trên Hệ thống thông tin quốc gia?

Có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu ở đâu?

Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT như sau:

Cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu
Hệ thống trích xuất thông tin về tình trạng pháp lý, báo cáo tài chính và các thông tin khác của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh. Đối với các nhà thầu chưa đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh, nhà thầu cung cấp thông tin khi đăng ký tham gia Hệ thống.
...

Theo đó, có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu tại Hệ thống thông tin quốc gia.

Lưu ý:

- Hệ thống trích xuất thông tin về tình trạng pháp lý, báo cáo tài chính và các thông tin khác của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh.

- Đối với các nhà thầu chưa đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh, nhà thầu cung cấp thông tin khi đăng ký tham gia Hệ thống.

Thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? Có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu ở đâu?

Thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? Có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu ở đâu? (Hình từ Internet)

Thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì?

Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm:
a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu;
b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu;
c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị chủ yếu; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính;
d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này;
đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng;
e) Các thông tin khác về nhà thầu.
...

Theo đó, thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm:

- Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu;

- Thông tin về vi phạm của nhà thầu;

- Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm:

+ Báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng;

+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế;

+ Nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt;

+ Máy móc, thiết bị chủ yếu; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu 2023 được công khai các nội dung chính;

- Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này;

- Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 24/2024/NĐ-CP và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng;

- Các thông tin khác về nhà thầu.

Ai có trách nhiệm cung cấp thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia trên Hệ thống thông tin quốc gia?

Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT như sau:

Cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
...
2. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
a) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi là Nghị định số 24/2024/NĐ-CP). Trường hợp nhà thầu có các chứng chỉ theo quy định của pháp luật thì kê khai trên Hệ thống.
b) Nhà thầu chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình theo quy định tại điểm a khoản này trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp nhà thầu tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà thầu thực hiện chỉnh sửa. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác thực bằng chữ ký số của nhà thầu.
...

Theo đó, nhà thầu chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống.

Trường hợp nhà thầu tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà thầu thực hiện chỉnh sửa.

Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác thực bằng chữ ký số của nhà thầu.

Cơ sở dữ liệu quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? Có thể tra cứu thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu ở đâu?
Pháp luật
Điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như thế nào từ 01/7/2024?
Pháp luật
Thông tin về dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia có được dùng làm căn cứ xây dựng Quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia không?
Pháp luật
Việc khai thác và sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia được thực hiện thông qua nền tảng nào?
Pháp luật
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia là gì? Hoạt động thiết lập hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm những gì?
Pháp luật
Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia là một trong các yếu tố cơ bản của cơ sở dữ liệu quốc gia đúng không?
Pháp luật
Dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia được xác định như thế nào theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia như thế nào theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Bảo đảm cơ sở hạ tầng kỹ thuật của cơ sở dữ liệu quốc gia theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng và cách thức khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào