Trường hợp nào bị thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? Thủ tục thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú diễn ra như thế nào?

Tôi muốn hỏi về việc thu hồi sổ hộ khẩu. Hiện nay có nhiều thông tin về việc sổ hộ khẩu sẽ bị thu hồi, việc thu hồi sổ hộ khẩu sẽ được áp dụng trong trường hợp nào? Thủ tục thu hồi sổ hộ khẩu như thế nào?

Các trường hợp nào bị thu hồi sổ hộ khẩu, tạm trú?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định các trường hợp sẽ thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú như sau:

"Điều 26. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
2. Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, tách hộ, xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, xóa đăng ký tạm trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Sổ hộ khẩu đã thu hồi kèm hồ sơ đăng ký cư trú vào tàng thư hồ sơ cư trú và bảo quản, lưu trữ Sổ tạm trú đã thu hồi theo quy định."

Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư này thì các trường hợp thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú như sau:

- Thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú,

- Điều chỉnh thông tin trong CSDL về cư trú,

- Tách hộ,

- Xóa đăng ký thường trú,

- Đăng ký tạm trú,

- Gia hạn tạm trú,

- Xóa đăng ký tạm trú.

Như vậy, theo quy định trên thì bao gồm 07 trường hợp sẽ thu hồi sổ hộ khẩu, số tạm trú.

Thu hồi sổ hộ khẩu trong trường hợp nào? Thủ tục thu hồi sổ hộ khẩu như thế nào?

Thu hồi sổ hộ khẩu trong trường hợp nào? Thủ tục thu hồi sổ hộ khẩu như thế nào?

Thông tin cư trú được điều chỉnh trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020 quy định điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Thay đổi chủ hộ;

- Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

Như vậy, thông tin cư trú và việc điều chỉnh thông tin cư trú được quy định trong các trường hợp như trên.

Điều chỉnh thông tin cư trú bao gồm những hồ sơ gì, thủ tục như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú như sau:

Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020 này bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:

- Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin;

+ Trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 này:

+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Như vậy, việc hồ sơ, thủ tục điều chỉnh thông tin cư trú gồm các tài liệu và thời gian thực hiện thủ tục thay đổi như trên.

Sổ hộ khẩu Tải trọn bộ các quy định về Sổ hộ khẩu hiện hành
Sổ tạm trú
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào chính thức bỏ Sổ hộ khẩu giấy? Những trường hợp nào thì bị thu hồi Sổ hộ khẩu giấy theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu thì các hồ sơ thủ tục về hộ tịch có bị thay đổi gì không? Đơn giản hay phức tạp mất thời gian hơn?
Pháp luật
Không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn nữa đúng không? Sổ hộ khẩu chính thức bị bỏ khi nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2023, người dân đăng ký kết hôn không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Pháp luật
Bỏ quy định xác định hộ gia đình, cá nhân phải là người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú trong quản lý nhà ở xã hội?
Pháp luật
TP. Hà Nội bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục?
Pháp luật
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú trong lĩnh vực Bộ Tài chính quản lý được áp dụng từ 27/6/2023 ra sao?
Pháp luật
Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan theo Thông tư 09/2023/TT-BTNMT?
Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo từ ngày 01/01/2023? Thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo như thế nào?
Pháp luật
Chính thức loại bỏ thông tin về sổ hộ khẩu khỏi Danh sách thành viên hộ gia đình tham gia BHYT từ 01/01/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ hộ khẩu
4,530 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ hộ khẩu Sổ tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào