Tiêm vắc xin Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi: Khoảng cách hợp lý giữa 2 mũi tiêm vắc xin Pfizer? Phản ứng cần theo dõi sau khi tiêm vắc xin Pfizer cho trẻ?
Bộ Y tế đã phê duyệt có điều kiện vắc xin cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 hai loại vắc xin để sử dụng cho trẻ em là vắc xin Comirnaty của hãng Pfizer - BioNTech sử dụng cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi và vắc xin COVID-19 Moderna sử dụng cho trẻ từ 6 đến dưới 12 tuổi.
Tiêm vắc xin Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi: Khoảng cách hợp lý giữa 2 mũi tiêm vắc xin Pfizer? Phản ứng cần theo dõi sau khi tiêm vắc xin Pfizer cho trẻ?
Cách thức bảo quản, hạn sử dụng, thời gian rã đông vắc xin Pfizer?
Theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 mục II Công văn 947/VSDTTƯ-TCQG ngày 25/4/2022 về cách thức bảo quản, hạn sử dụng, thời gian rã đông vắc xin Pfizer như sau:
- Vắc xin có hạn sử dụng 9 tháng kể từ ngày sản xuất khi bảo quản ở nhiệt độ âm sâu từ -90°C đến -60°C.
- Vắc xin vận chuyển, bảo quản ở nhiệt độ từ +2 °C đến +8°C được sử dụng tối đa 10 tuần kể từ ngày rã đông trong khoảng thời gian 9 tháng của hạn dùng.
- Thời gian rã đông đối với vắc xin bảo quản ở nhiệt độ âm -90°C đến -60°C, khay 10 lọ có thể rã đông trong thời gian 4 tiếng ở nhiệt độ từ +2 °C đến +8°C, lọ riêng lẻ rã đông ở nhiệt độ phòng (tối đa 30°C) trong khoảng 30 phút. Vắc xin đã rã đông không được bảo quản trở lại nhiệt độ âm.
Khoảng cách hợp lý giữa 2 mũi tiêm vắc xin Pfizer cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi?
Theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 mục II Công văn 947/VSDTTƯ-TCQG ngày 25/4/2022 về lịch tiêm chủng vắc xin Pfizer như sau: Vắc xin Comirnaty hàm lượng 10mcg được chỉ định tiêm phòng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi. Lịch tiêm gồm 2 mũi, khoảng cách giữa 2 mũi là 4 tuần.
Thực hành tiêm chủng vắc xin Pfizer cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi?
Theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 mục II Công văn 947/VSDTTƯ-TCQG ngày 25/4/2022 về cách thực hành tiêm chủng vắc xin Pfizer cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi như sau:
Bảo quản, vận chuyển vắc xin tại các tuyến
- Tuyến Quốc gia/khu vực: bảo quản vắc xin ở nhiệt độ âm sâu -90°C đến -60°C.
- Tuyến tỉnh/huyện/điểm tiêm chủng: Vận chuyển và bảo quản vắc xin ở nhiệt độ +2°C đến +8°C. Ghi lại ngày bắt đầu bảo quản ở nhiệt độ +2°C đến +8°C. Tổng thời gian bảo quản, thời gian vận chuyển, tiêm chủng KHÔNG QUÁ 10 tuần.
- Chuẩn bị vắc xin
Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi PHẢI được pha loãng trước khi tiêm. Chỉ tiến hành pha loãng khi có đối tượng đến tiêm chủng.
- Kiểm tra nhãn lọ vắc xin. Nếu không có nhãn phải hủy bỏ. Lưu ý lọ vắc xin sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi có nắp màu cam.
- Kiểm tra hạn sử dụng lọ vắc xin và dung dịch pha loãng. Nếu quá hạn sử dụng phải hủy bỏ. Dung dịch pha loãng là nước muối sinh lý NaCl 0,9% được cấp phát kèm theo vắc xin. KHÔNG sử dụng nước muối thông thường hoặc các chất pha loãng khác để pha vắc xin. Tại buổi tiêm chủng, bảo quản dung dịch pha loãng cùng với vắc xin ở nhiệt độ +2°C đến +8°C trong phích vắc xin.
- Kiểm tra lọ vắc xin và dung dịch pha loãng, hủy vắc xin và dung dịch pha loãng nếu có thay đổi về màu sắc hoặc bất kỳ sự thay đổi bất thường nào khác. KHÔNG sử dụng nếu vắc xin bị vẩn đục.
- Kiểm tra lọ vắc xin đã được rã đông trước khi pha loãng.
- Nhẹ nhàng đảo ngược lọ vắc xin theo chiều thẳng đứng 10 lần. Không lắc lọ vắc xin. Vắc xin có màu từ trắng đến trắng nhạt và có thể chứa các hạt đục. Không sử dụng nếu chất lỏng trong lọ vắc xin bị đổi màu.
Pha loãng vắc xin trước khi sử dụng:
- Sử dụng một lọ dung dịch pha loãng để pha cho một lọ vắc xin. Sử dụng một bơm kim tiêm có vạch 0,1ml (loại 3ml hoặc 2ml) vô trùng để pha vắc xin.
- Sử dụng một miếng bông cồn mới, vô trùng cho mỗi lọ, lau sạch các nút của lọ nước pha và lọ vắc xin. Sử dụng bơm kim tiêm pha vắc xin rút đúng 1,3 ml nước pha vào bơm tiêm. Bỏ đi số nước pha còn lại trong lọ. Bơm chậm 1,3 ml nước pha vào lọ vắc xin. Lọ vắc xin sau khi pha tương đương với 10 liều, mỗi liều 0,2ml.
- Cân bằng áp suất trong lọ vắc xin trước khi rút kim ra khỏi lọ bằng cách hút ngược lại 1,3 ml không khí từ lọ vắc xin vào bơm kim tiêm để loại bỏ không khí khỏi lọ vắc xin.
- Nhẹ nhàng đảo ngược theo chiều thẳng đứng lọ vắc xin đã pha loãng khoảng 10 lần. Vắc xin sẽ có màu trắng nhạt. Không lắc lọ vắc xin.
- Lọ vắc xin đã pha loãng bảo quản trên miếng xốp trong phích vắc xin, chỉ sử dụng trong vòng 6 giờ.
Thực hành tiêm vắc xin
- Liều lượng, đường tiêm: 0,2ml, tiêm bắp.
- Sát trùng nút lọ vắc xin đã pha bằng một miếng bông cồn mới, vô trùng. Rút 0,2 ml vắc xin đã pha loãng vào bơm tiêm.
- Nếu lượng vắc xin còn lại trong lọ không đủ liều 0,2 ml, hãy hủy bỏ luôn bơm kim tiêm và vắc xin có trong bơm kim tiêm. KHÔNG dồn vắc xin từ nhiều lọ lại với nhau để có được một liều 0,2ml.
- Loại bỏ bọt khí có trong bơm tiêm ngay khi kim tiêm vẫn còn trong lọ để tránh thất thoát vắc xin.
Kết thúc buổi tiêm chủng:
Bảo quản những lọ vắc xin chưa mở trong hộp riêng trong dây chuyền lạnh ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C, ưu tiên sử dụng trước trong buổi tiêm chủng sau.
Cần theo dõi các phản ứng nào của trẻ sau khi tiêm vắc xin Pfizer?
Theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 mục II Công văn 947/VSDTTƯ-TCQG ngày 25/4/2022 về các phản ứng sau tiêm chủng vắc xin Pfizer cho trẻ như sau:
Các phản ứng bất lợi sau tiêm chủng ghi nhận được qua các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng và quá trình triển khai sau khi vắc xin được cấp phép cho đối tượng từ 5 tuổi trở lên được nhà sản xuất khuyến cáo như sau:
- Phản ứng rất thường gặp (≥1/10): đau đầu, tiêu chảy, đau khớp, đau cơ, đau tại vị trí tiêm, mệt mỏi, ớn lạnh, sốt (tần suất cao hơn đối với liều thứ 2), sưng tại chỗ tiêm. Các phản ứng thường gặp nhất ở nhóm tuổi từ 5-11 tuổi là đau tại vị trí tiêm (> 80%), mệt mỏi (> 50%), đau đầu (> 30%), tấy đỏ và sưng tại vị trí tiêm (> 20%), đau cơ và ớn lạnh (> 10%).
- Phản ứng thường gặp (từ≥ 1/100 đến dưới 1/10): buồn nôn, tấy đỏ tại vị trí tiêm
- Ít gặp (≥1/1.000 đến dưới 1/100): nổi hạch, các phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa, mề đay, phù mạch), mất ngủ, ngủ li bì, tăng tiết mồ hôi, đổ mồ hôi đêm, đau chi, suy nhược, khó chịu, ngứa tại vị trí tiêm.
- Hiếm gặp (≥1/10.000 đến dưới 1/1.000): liệt mặt ngoại biên cấp tính.
- Rất hiếm gặp (<1/10.000): viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
Ngoài ra một số phản ứng như phản ứng phản vệ, hồng ban đa dạng, sưng diện rộng tại chi được tiêm, sưng mặt có được ghi nhận sau khi vắc xin được cấp phép tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu để ước tính tỷ lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc lớp 5? Nhiệm vụ của học sinh tiểu học hiện nay?
- Thuốc bị thu hồi do vi phạm ở mức độ 1 thì có thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc không? Thu hồi do vi phạm mức độ 1 có nghĩa là gì?
- Mẫu Sổ cái trong kế toán thuế xuất nhập khẩu? Tải mẫu? Thời điểm đóng kỳ kế toán thuế xuất nhập khẩu năm?
- Bản kiểm điểm đảng viên sinh hoạt nơi cư trú cuối năm 2024 thế nào? Tải về mẫu bản kiểm điểm đảng viên sinh hoạt nơi cư trú cuối năm 2024 ở đâu?
- Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện nhân sự công nghệ thông tin thế nào?