Tài sản góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định mới nhất là gì? Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam đúng không?

Xin hỏi, tài sản góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định mới nhất là gì? Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam đúng không? Chị Khánh Trang - Lâm Đồng.

Tài sản góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định mới nhất là gì? Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam đúng không?

Căn cứ tại Điều 73 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác, quyền khác định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng quyền tài sản hợp pháp, quyền khác quy định tại khoản 1 Điều này có quyền góp vốn theo quy định của pháp luật.
3. Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, phương tiện vận tải, tài sản khác thì cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn góp vốn bằng tài sản đó hoặc thỏa thuận cho phép hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng quyền khác đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về dân sự.
4. Thành viên có thể dùng tài sản để tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua hợp đồng hợp tác, hợp đồng liên kết với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trong trường hợp này, tài sản đó không phải là tài sản góp vốn và không phải chuyển quyền sở hữu cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, tài sản góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện theo quy định nêu trên. Theo đó, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác, quyền khác định giá được bằng Đồng Việt Nam.

tài sản góp vốn

Tài sản góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định mới nhất là gì? Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam đúng không? (Hình internet)

Việc góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng tài sản thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Điều 76 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Chuyển giao tài sản góp vốn
1. Việc góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng tài sản được thực hiện như sau:
a) Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì thành viên làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
b) Đối với tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng văn bản.
2. Việc góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua thỏa thuận cho phép hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng quyền khác đối với tài sản được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng xác lập quyền khác đối với tài sản giữa thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được lập thành văn bản, ghi rõ thời hạn hưởng quyền theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
b) Giấy chứng nhận phần vốn góp phải ghi rõ thời hạn hưởng quyền;
c) Thành viên không phải chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc chuyển quyền sử dụng đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Văn bản giao nhận tài sản góp vốn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn;
c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Ngày giao nhận; chữ ký, họ và tên của cá nhân góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật của cá nhân, tổ chức góp vốn và người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Việc góp vốn chỉ được coi là hoàn thành khi quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, quyền khác đối với tài sản góp vốn đã được xác lập cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, việc góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng tài sản được thực hiện như sau:

- Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì thành viên làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

- Đối với tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng văn bản.

Giấy chứng nhận phần vốn góp gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại Điều 75 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Giấy chứng nhận phần vốn góp
2. Giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn;
d) Phần vốn góp và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, Giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm 06 nội dung sau đây:

- Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn;

- Phần vốn góp và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp;

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có những nội dung gì theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
Việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã phải tuân thủ theo những trình tự nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Hợp tác xã được quyền thay đổi địa chỉ đăng ký trụ sở từ tỉnh này sang tỉnh khác hay không? Giấy đề nghị thay đổi gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Điều lệ hợp tác xã có được quy định thời hạn góp đủ vốn đối với vốn góp thành viên hợp tác xã ít hơn 6 tháng không?
Pháp luật
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, hợp tác xã có được phép tiếp tục hoạt động kinh doanh không?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng đối với hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Hộ gia đình có đủ điều kiện để gia nhập vào hợp tác xã tạo việc làm hay không? Hợp tác xã có được chấm dứt thành viên không làm việc trong 2 năm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
1,758 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào