Tải file word, excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Một số lưu ý khi giảm thuế GTGT 2024?

Tải file word, excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Một số lưu ý khi giảm thuế GTGT 2024 là gì? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Tải file word, excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024?

Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội.

Theo đó, căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định Danh mục chi tiết các mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 như sau:

(1) Phụ lục I quy định các mặt hàng không được giảm thuế GTGT: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

>> Tải file word tại đây.

(2) Phụ lục II quy định các mặt hàng không được giảm thuế GTGT: Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

>> Tải file word tại đây.

(3) Phụ lục III quy định các mặt hàng không được giảm thuế GTGT: Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

>> Tải file word tại đây.

File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024: tải

Xem thêm:

Xem thêm:

>>> Điểm mới Nghị định 72/2024/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT đến hết 2024? File word, excel mặt hàng không giảm thuế GTGT từ 01/7/2024?

Tải file word, excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Một số lưu ý khi giảm thuế GTGT 2024?

Tải file word, excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Một số lưu ý khi giảm thuế GTGT 2024?

Một số lưu ý khi giảm thuế GTGT 2024?

Căn cứ tại Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội.

Dưới đây là những nội dung cần lưu ý khi giảm thuế 2024 từ 10% xuống 8%:

Thứ nhất, thời gian giảm thuế GTGT 2024: Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.

Thứ hai, mức giảm thuế GTGT để tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP

Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo quy định nêu trên.

Thứ ba, lập hóa đơn thuế GTGT 8%

- Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định 94/2023/NĐ-CP thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ.

Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Thứ tư, kê khai hàng hóa giảm thuế GTGT 2%

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Thứ năm, hàng hóa, dịch vụ được và không được giảm thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ được và không được giảm thuế GTGT được quy định tại Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15”.

Theo đó, trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT từ ngày 01/01/2024 đến hết 30/6/2024 như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh ính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15”.

Nghị định 94/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2024 đến hết 30/6/2024

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 3331 là gì? Cách hạch toán Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với doanh nghiệp?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng 8% được áp dụng đến khi nào? Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT?
Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT năm 2024 theo Thông tư 80? Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo TT80 thế nào?
Pháp luật
Thuế GTGT đầu vào là gì? Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa sản xuất kinh doanh không chịu thuế thì có được khấu trừ?
Pháp luật
Ghi hóa đơn như nào để được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT? Công thức tính giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT?
Pháp luật
Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ là mẫu nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT năm 2024 có bao nhiêu mức thuế? Giảm thuế GTGT năm 2024 kéo dài đến khi nào?
Pháp luật
Thuế 8% là mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ nào? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT?
Pháp luật
Giảm thuế GTGT hết năm 2024 có đúng không? Sẽ thêm mức thuế suất GTGT 8% vào thuế suất cố định khi sửa Luật Thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Điểm mới Nghị định 72/2024/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT đến hết 2024? File word, excel mặt hàng không giảm thuế GTGT từ 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
16,064 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào