Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019?

Ngày 30/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Nghị định 91/2022 đã sửa đổi, bổ sung những nội dung nào? - Câu hỏi của anh Tuấn (Hà Nội)

Bổ sung quy định về kết thúc thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế?

Theo đó, Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Xem thêm: Toàn văn điểm mới Nghị định 91/2022/NĐ-CP về quản lý thuế

Đã có Nghị định 91/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Hình từ Internet)

Quy định mới về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thế nào?

Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi quy định về việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lẫn phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này).

Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.

Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được.

Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.

Sửa đổi 02 biểu mẫu của Nghị định 126/2020

Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi 02 biểu mẫu được quy định tại Nghị định 126 gồm:

Mẫu số 04-1/CC thông báo về ngừng sử dụng hóa đơn và Mẫu số 01/GTCN về đề nghị giảm tiền chậm nộp.

Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2022.

Xem thêm:

Mới: Số thuế TNDN đã tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm?

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót không?
Pháp luật
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài?
Pháp luật
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?
Pháp luật
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó thì làm thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế thì có được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Xe ô tô phục vụ hoạt động kinh doanh nhưng không thuộc sở hữu của doanh nghiệp có được xem là chi phí khấu hao được trừ khi xác định thuế TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn có văn phòng đại diện chỉ có chức năng xúc tiến thương mại không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng dự án đầu tư tại khu công nghệ cao thì có phải điều chỉnh lại mức thuế suất và thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Các khoản chi phí phúc lợi cho nhân viên bao gồm những khoản nào? Các khoản chi phúc lợi không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
11,533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào