Nghệ sĩ nhân dân có được xét làm viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I hay không?

Cho hỏi tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I là gì? - Câu hỏi của anh Tài tại Hà Nội.

Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I là gì?

Trước hết, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp được nêu tại Điều 3 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL như sau:

- Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Cống hiến cho sự nghiệp phát triển nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với công chúng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL đạo diễn nghệ thuật hạng I còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn như sau:

- Về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

+ Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

- Về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

+ Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình văn học nghệ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật; các thành tựu khoa học kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ;

+ Có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;

+ Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn; có khả năng đề xuất các giải pháp sáng tạo nghệ thuật.

Nghệ sĩ nhân dân có được xét làm viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I hay không?

Nghệ sĩ nhân dân có được xét làm viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I hay không?

Nghệ sĩ nhân dân có được xét giữ chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng I hay không?

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, như sau:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật

Hoặc có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

+ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

Như vậy, người được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” có thể được dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I. Tuy nhiên đây chỉ là một trong những yêu cầu về điều kiện dự thi, xét thăng hạng để giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I.

Người được tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân còn cần phải thỏa mãn các tiêu chí còn lại đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I đã nêu tại phần trên, bao gồm: tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương.

Đạo diễn nghệ thuật hạng I thực hiện những nhiệm vụ nghề nghiệp gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I bao gồm:

- Chủ trì xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có quy mô lớn;

- Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; xác định và chỉ đạo tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị;

- Chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng kịch bản phân cảnh, dàn dựng sân khấu, biên đạo múa, dàn dựng âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên; chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình;

- Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;

- Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình; tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành.

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022.

Nghệ sĩ nhân dân
Đạo diễn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú cần đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào?
Pháp luật
Danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú có mức tiền thưởng là bao nhiêu? Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú?
Pháp luật
Đạo diễn có phải là người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật không? Nội dung cơ bản của nội quy người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật được quy định ra sao?
Pháp luật
Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân có bằng thạc sĩ có thể quy đổi thành chỉ tiêu giảng viên là tiến sĩ khi mở ngành đào tạo về nghệ thuật trình độ đại học không?
Pháp luật
Nghệ sĩ ưu tú cải lương để được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Đề xuất về xét tặng danh hiệu nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú theo Nghị định sửa đổi trong thời gian sắp tới?
Pháp luật
Diễn viên xiếc có được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú không? Nếu có thì cần thời gian hoạt động nghệ thuật bao lâu?
Pháp luật
Đối tượng được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân sẽ nhận được mức tiền thưởng gấp bao nhiêu lần mức lương cơ sở?
Pháp luật
Để được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, các cá nhân phải đáp ứng được những điều kiện gì?
Pháp luật
Thủ tục đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân năm 2023 được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gồm giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghệ sĩ nhân dân
690 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghệ sĩ nhân dân Đạo diễn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào