Một tháng người lao động được xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động năm 2022 là bao nhiêu?
Một tháng người lao động được xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian nghỉ ốm đau của người lao động như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
+ Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
+ Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
- Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
+ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
+ Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
- Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Theo quy định, không có cụ thể số ngày nghỉ ốm trong một tháng mà người lao động được nghỉ là bao nhiêu, chỉ tính theo số ngày nghỉ trong một năm. Vì thế, nếu người lao động ốm đau có thể xin nghỉ nhiều ngày trong một tháng nhưng không được vượt quá số ngày cho phép trong một năm.
Một tháng người lao động được xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động năm 2022 là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?
Căn cứ Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cách tính mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
- Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
+ Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
+ Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Thủ tục lãnh tiền chế độ ốm đau ngắn ngày cho người lao động?
Để nhận được tiền hưởng chế độ đau ốm ngắn ngày, thực hiện thủ tục theo các bước sau:
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Bị ốm đau phải điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện.
- Bị ốm đau chỉ cần điều trị ngoại trú: Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Thời hạn nộp: 45 ngày tính từ ngày người lao động quay lại làm việc sau thời gian điều trị ốm đau.
Bước 2: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang đóng bảo hiểm
Doanh nghiệp lập Mẫu số 01B-HSB rồi gửi mẫu này cùng các giấy tờ của người lao động cho cơ quan BHXH.
Thời hạn nộp: Trong 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của người lao động.
Bước 3: Cơ quan BHXH giải quyết tiền chế độ ốm đau ngắn ngày
- Thời hạn giải quyết: Tối đa 06 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hình thức nhận tiền chế độ ốm đau ngắn ngày:
+ Nhận tiền mặt tại doanh nghiệp.
+ Nhận tiền chuyển khoản qua thẻ ATM của người lao động.
+ Nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập từ 30/10/2024 ra sao?
- Mức bồi thường được tính thế nào khi Nhà nước thu hồi đất và gây thiệt hại đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước?
- Giá trị chứng khoán tính khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro được xác định như thế nào theo quy định pháp luật?
- Kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nào?
- Tiến hành xác định diện tích đất nào trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới?