Mẫu mới nhất đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Mới nhất mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Hà đến từ TP.Hồ Chí Minh.

Mới nhất mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam?

Đơn xin thôi quốc tịch được thực hiện theo mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP:

Xem chi tiết và tải mẫu đơn xin thôi quốc tịch: Tại đây.

Mới nhất mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Mẫu mới nhất đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, quy định như sau:

Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.
2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, mọi công dân Việt Nam đều có thể được thôi quốc tịch Việt Nam nếu có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài trừ các đối tượng sau:

- Cán bộ, công chức, những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

- Đang nợ thuế Nhà nước

- Đang có nghĩa vụ tài sản với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

- Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam

- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án

- Đang chấp hành xử lý hành chính là đưa vào cơ sở giáo dục, chữa bệnh, trường giáo dưỡng

Đặc biệt nếu việc xin thôi quốc tịch làm phương hại đến lợi ích quốc gia sẽ không được thôi quốc tịch.

Xin thôi quốc tịch cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, hồ sơ xin thôi quốc tịch bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Bênh cạnh đó, trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ:

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Thôi quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
02 mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? Việc in, sử dụng mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài nhưng không nhập tịch được thì có thể xin trở lại quốc tịch Việt Nam hay không?
Pháp luật
Có được xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đang nợ thuế không? Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Người chưa thành niên có được thôi quốc tịch Việt Nam hay không? Người chưa thành niên muốn thôi quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Muốn xin thôi quốc tịch Việt Nam thì người cư trú trong nước nộp hồ sơ ở đâu? Được ủy quyền nộp hồ sơ không?
Pháp luật
Những trường hợp nào xin thôi quốc tịch nhưng chưa được thôi quốc tịch? Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam đối với người định cư tại Nhật Bản được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Khi xin thôi quốc tịch Việt Nam thì hộ chiếu phổ thông đã được cấp có còn giá trị sử dụng hay không?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu mới nhất đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thôi quốc tịch Việt Nam
4,967 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thôi quốc tịch Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào