Mẫu hợp đồng gia công phần mềm 2023? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?

"Tôi muốn biết về mẫu hợp đồng gia công phần mềm hiện nay 2023 như thế nào?" - Đây là câu hỏi của bạn Mai Ngọc đến từ Hải Dương.

Mẫu hợp đồng gia công phần mềm hiện nay 2023 như thế nào?

Mẫu hợp đồng gia công phần mềm hiện nay được quy định như sau:

Như vậy, mẫu hợp đồng gia công phần mềm được quy định như trên.

Tải mẫu hợp đồng gia công phần mềm: Tại Đây

Mẫu hợp đồng gia công phần mềm hiện nay 2022 như thế nào? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?

Mẫu hợp đồng gia công phần mềm 2023? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm? (Hình từ internet)

Quy định về hoạt động gia công phần mềm là gì?

Căn cứ khoản 9 Điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy định về hoạt động gia công phần mềm được quy định như sau:

- Gia công phần mềm là hoạt động trong đó bên nhận gia công thực hiện việc sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm hoặc thực hiện một số công đoạn để hoàn thành sản phẩm, dịch vụ phần mềm theo yêu cầu của bên thuê gia công.

Căn cứ Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm như sau:

Hoạt động công nghiệp phần mềm
1. Hoạt động công nghiệp phần mềm là hoạt động thiết kế, sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm, bao gồm sản xuất phần mềm đóng gói; sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng; sản xuất phần mềm nhúng; hoạt động gia công phần mềm và hoạt động cung cấp, thực hiện các dịch vụ phần mềm.
2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống;
b) Phần mềm ứng dụng;
c) Phần mềm tiện ích;
d) Phần mềm công cụ,
đ) Các phần mềm khác.
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.

Như vậy, hoạt động công nghiệp phần mềm được quy định như trên.

Quy định về hợp đồng gia công, quyền và nghĩa vụ của hợp đồng gia công như thế nào?

Căn cứ Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng gia công như sau:

"Điều 542. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công."

Căn cứ Điều 546, Điều 547 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của hợp đồng gia công như sau:

Nghĩa vụ của bên nhận gia công
1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
4. Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
5. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.
Điều 547. Quyền của bên nhận gia công
1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.

Như vậy, quy định về hợp đồng gia công, quyền và nghĩa vụ của hợp đồng gia công được quy định như trên.

Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công?

Căn cứ Điều 551 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công như sau:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
1. Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
2. Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.

Như vậy, trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công đối với hợp đồng gia công phần mềm trong các trường hợp sau:

Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

Trường hợp chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công thì xử lý như thế nào?

Căn cứ tại Điều 550 Bộ luật Dân sự 2015 quy định xử lý trong trường hợp chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công như sau:

- Trường hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên nhận gia công vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Hợp đồng gia công Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng gia công:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài? Có được mượn thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa?
Pháp luật
Hợp đồng gia công hàng hóa giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài phải thanh lý khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng gia công trong thương mại là gì? Pháp luật có quy định về hình thức của hợp đồng này không?
Pháp luật
Mẫu mới nhất hợp đồng gia công lắp sắt thép năm 2024? Căn cứ đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công?
Pháp luật
Hợp đồng gia công là gì? Trách nhiệm đối với gia công sai mẫu, chậm giao sản phẩm, xử lý như thế nào trong hợp đồng gia công?
Pháp luật
Hồ sơ thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công tại Chi cục Hải quan gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Gia công thuốc là gì? Hợp đồng gia công thuốc phải có nội dung nào theo Thông tư 16/2023/TT-BYT?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công phần mềm 2023? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?
Pháp luật
Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều khoản nào phải có trong hợp đồng gia công? Có thể kéo dài thời hạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để tiến hành bảo hành, sửa chữa sản phẩm lỗi hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng gia công
14,843 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng gia công
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: