Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2022?

Thời gian qua gia đình tôi thực hiện việc xây sửa lại nhà cửa nên có di dời những vật dụng, đồ đạc trong nhà. Hôm nay tôi tìm mãi không thấy sổ hồng ở đâu. Hiện tại tôi đang rất hoang mang. Cho tôi hỏi thủ tục cấp lại sổ hồng như thế nào? Mẫu đơn xin cấp lại sổ hồng được quy định ra sao? Tôi xin cảm ơn!

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất?

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hiện nay?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hiện nay?

Trình tự thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất?

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục cấp lại giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất như sau:

- Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

- Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Theo đó, khi phát hiện bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất biết để thực hiện việc niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày niêm yết thông tin thì bên bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phảo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau đó, văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thông tin rồi trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất, đồng thời cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng mới.

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất?

Tải mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đây.

Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Thời gian để được cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mất nhiều thời gian không? Trình tự thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất sổ đỏ và chủ sở hữu chết thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất có cần đo đạc lại đất không? Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Nếu có tranh chấp về đất đai có buộc phải hòa giải ở Ủy ban nhân dân xã không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục thực hiện tách thửa cho hộ gia đình sau khi được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích thực tế chênh lệch nhiều hơn so với giấy chứng nhận đã cấp không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cấp sai đối tượng có bị thu hồi không? Có cần nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị cấp sai không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
43,346 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào