Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, quý là khi nào?

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, quý là khi nào? Câu hỏi từ anh T.H - TPHCM.

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào?

Tải mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp:

Tại đây

Lưu ý: Công văn giải trình thuế chưa được quy định cụ thể thành mẫu trong văn bản pháp luật nên khi sử dụng Mẫu Công văn giải trình về Thuế này chỉ có giá trị tham khảo; tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có thể điều chỉnh nội dung của mẫu cho phù hợp với thực tế.

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT năm 2024 là khi nào?

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT năm 2024 là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, quý là khi nào?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
....
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
......
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
.....

Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, quý được xác định như sau:

- Đối với khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Đối với khai thuế theo quý nếu đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hướng dẫn thủ tục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP

Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục giảm thuế GTGT 2024 như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15”.

Ngoài ra, trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Tờ khai thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, quý là khi nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý I năm 2024? Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT Quý I năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?
Pháp luật
Mẫu 05/GTGT Tờ khai thuế GTGT khi chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh? Cách điền mẫu 05/GTGT ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thuế gtgt
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
1,752 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thuế gtgt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào