Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông và hộ chiếu gắn chip hiện nay là bao nhiêu? Các trường hợp được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu?

Cho tôi hỏi lệ phí cấp hộ chiếu hiện nay là bao nhiêu, có còn giảm như quy định trước không? Trường hợp nào thì được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu? Tôi cảm ơn!

Lệ phí cấp hộ chiếu trước ngày 01/7/2022 được quy định như thế nào?

Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

- Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

- Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Lệ phí cấp hộ chiếu được giảm đến khi nào?

Theo Điều 2 Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định:

"Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung"

Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông và hộ chiếu gắn chip hiện nay là bao nhiêu? Lệ phí cấp hộ chiếu có còn giảm theo quy định trước đó hay không?

Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông và hộ chiếu gắn chip hiện nay là bao nhiêu? Lệ phí cấp hộ chiếu có còn giảm theo quy định trước đó hay không? (Hình từ internet)

Từ ngày 01/7/2022 lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu?

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

Số tt

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

2

Lệ phí cấp giấy thông hành

a

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia

50.000

b

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

50.000

c

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

5.000

d

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

a

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

b

Cấp công hàm xin thị thực

10.000

c

Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

- Cấp lần đầu

1.200.000

- Cấp lại

1.000.000

4

Lệ phí cấp tem AB

50.000

Ghi chú:

- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).

- Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.

Như vậy, trước đó nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 Bộ Tài chính ban hành việc giảm lệ phí cấp hộ chiếu còn 20%, tuy nhiên, từ ngày 01/7/2022 thì lệ phí cấp hộ chiếu trở về quy định cũ, tham khảo tại bảng nêu trên.

Các trường hợp nào được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu?

Theo Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về trường hợp miễn phí, lệ phí như sau:

"Điều 5. Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
3. Những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp."

Trên đây là quy định về lệ phí cấp hộ chiếu và các trường hợp được miễn lệ phí mà người dân cần biết!

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có được gia hạn hay không theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Có được xin cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn trong trường hợp công dân ra nước ngoài có nguyện vọng về nước ngay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu TK01 mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Thời hạn tối đa của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục làm hộ chiếu online từ năm 2023 như thế nào? Làm hộ chiếu online mất bao lâu? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước cấp trung ương được quy định như thế nào? Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài đến Việt Nam sau đó mất hộ chiếu phổ thông mà không thông báo thì có bị trục xuất không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam ra nước ngoài bị mất hộ chiếu phổ thông được quyền yêu cầu cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn khi nào?
Pháp luật
Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm những nội dung gì? Gửi đơn trình báo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm có những gì? Thời hạn cấp hộ chiếu trong nước năm 2023 là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử được cấp cho đối tượng nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
4,716 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào