Ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Cục Quân Y là gì? Tổng hợp mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề của Bộ Quốc phòng ra sao?

Ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Cục Quân Y là gì? Tổng hợp mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề của Bộ Quốc phòng ra sao? - Câu hỏi của anh B (Lâm Đồng)

Ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Cục Quân Y là gì?

Ngày 16/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 16/2024/NĐ-CP về người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

Cụ thể theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP Mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Cục Quân y như sau:

Cục Quân y

QY01

Ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Cục Quân Y là gì? Tổng hợp mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề của Bộ Quốc phòng ra sao?

Ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Cục Quân Y là gì? Tổng hợp mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề của Bộ Quốc phòng ra sao? (Hình từ Internet)

Tổng hợp mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh của Bộ Quốc phòng ra sao?

Cụ thể theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP Mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng năm 2024 như sau:

Số TT

Đơn vị trực thuộc bộ

Ký hiệu

Số TT

Đơn vị trực thuộc bộ

Ký hiệu

1

Cục Quân y

QY01

34

Binh đoàn 11

QY34

2

Bệnh viện TƯQĐ 108

QY02

35

Binh đoàn 12

QY35

3

Bệnh viện 175

QY03

36

Binh đoàn 15

QY36

4

Học viện Quân y

QY04

37

Binh đoàn 16

QY37

5

Viện Y học cổ truyền quân đội

QY05

38

Binh đoàn 18

QY38

6

Quân khu 1

QY06

39

Học viện Quốc phòng

QY39

7

Quân khu 2

QY07

40

Học viện Lục quân

QY40

8

Quân khu 3

QY08

41

Học viện Chính trị - quân sự

QY41

9

Quân khu 4

QY09

42

Học viện Hậu cần

QY42

10

Quân khu 5

QY10

43

Học viện Kỹ thuật quân sự

QY43

11

Quân khu 7

QY11

44

Trường Sỹ quan Lục quân 1

QY44

12

Quân khu 9

QY12

45

Trường Sỹ quan Lục quân 2

QY45

13

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

QY13

46

Trường Sỹ quan Chính trị

QY46

14

Quân đoàn 12

QY14

47

Tổng công ty 36

QY47

15

Quân đoàn 3

QY15

48

Tổng công ty Thái Sơn

QY48

16

Quân đoàn 4

QY16

49

Công ty XNKTH Vạn Xuân

QY49

17

Quân chủng Phòng không - Không quân

QY17

50

Viện Thiết kế/Bộ Quốc phòng

QY50

18

Quân chủng Hải quân

QY18

51

Viện Chiến lược Quân sự

QY51

19

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

QY19

52

Viện Lịch sử Quân sự

QY52

20

Bộ Tổng Tham mưu

QY20

53

Cục Khoa học Quân sự

QY53

21

Tổng cục Chính trị

QY21

54

Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

QY54

22

Tổng cục Hậu cần

QY22

55

Cục Đối ngoại

QY55

23

Tổng cục Kỹ thuật

QY23

56

Trung tâm thông tin Khoa học quân sự

QY56

24

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

QY24

57

Cục Kinh tế

QY57

25

Tổng cục II

QY25

58

Cục Điều tra hình sự

QY58

26

Binh chủng Pháo binh

QY26

59

Cục Thi hành án

QY59

27

Binh chủng Công binh

QY27

60

Thanh tra Bộ Quốc phòng

QY60

28

Binh chủng Thông tin

QY28

61

Tổng công ty Xăng dầu Quân đội

QY61

29

Binh chủng Đặc công

QY29

62

Cục Tài chính

QY62

30

Binh chủng Hóa học

QY30

63

Cục Kế hoạch và Đầu tư

QY63

31

Binh chủng Tăng Thiết giáp

QY31

64

Lữ đoàn 144

QY64

32

Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

QY32

65

Ban Cơ yếu Chính phủ

QY65

33

Bộ Tư lệnh Lăng

QY33




Người muốn hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 16/2024/NĐ-CP quy định người hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chỉ được hành nghề khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cụ thể:

(1) Cá nhân được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;

- Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023

- Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023

- Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế

- Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cụ thể:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

+ Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

+ Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

+ Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

(2) Cá nhân được khám bệnh, chữa bệnh mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 15 Nghị định 16/2024/NĐ-CP trong các trường hợp sau đây:

- Học viên, sinh viên, học sinh đang học tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe, người đang trong thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hành nghề, người đang trong thời gian chờ cấp giấy phép hành nghề và chỉ được khám bệnh, chữa bệnh dưới sự giám sát của người hành nghề

- Nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản hoặc nhân viên y tế làm việc tại y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức mà không thành lập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động và sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo theo nội dung chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định

- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 115 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023

- Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Chính phủ.

(3) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

(4) Người tham gia cấp cứu tại cộng đồng mà không phải là cấp cứu viên ngoại viện thì không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại (1).

Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh mới nhất 2024 ra sao? Chức danh nào phải có giấy phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh?
Pháp luật
Cơ sở nào hướng dẫn thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh đối với kỹ thuật y hành nghề hồi phục chức năng?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh đối với bác sĩ bị hội đồng chuyên môn xác định có sai sót chuyên môn kỹ thuật thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề lần đầu đối với chức danh chuyên môn là lương y bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Bác sĩ bị thu hồi giấy phép hành nghề do không hành nghề liên tục trong 24 tháng phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép hành nghề khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh lương y muốn chuyển sang chức danh người có bài thuốc gia truyền gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu cấp lại giấy phép hành nghề đối với lương y bị thu hồi giấy phép do không hành nghề trong 24 tháng gồm những gì?
Pháp luật
Có thể đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh lần đầu đối với chức danh bác sĩ ở một tỉnh thành khác không phải nơi mình cư trú hay không?
Pháp luật
Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sắp hết hạn thì bác sĩ phải thực hiện thủ tục gia hạn trong thời gian nào?
Pháp luật
Giấy phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh của bác sĩ được ghi như thế nào? Bác sĩ thay đổi phạm vi hành nghề thì có cần điều chỉnh giấy phép hành nghề không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
301 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào