Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

Tôi có thắc mắc cần được tư vấn về vấn đề như sau: Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Tôi sắp đến làm việc với cơ quan thuế nên muốn tìm hiểu trước quy trình này. Rất mong nhận được tư vấn. Xin cảm ơn!

Phân loại hồ sơ thuế tại cơ quan thuế như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về phân loại hồ sơ thuế cụ thể là hồ sơ thuế được phân loại thành 03 mức độ rủi ro: Rủi ro thấp, rủi ro trung bình, rủi ro cao.

hồ sơ thuế

Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

Kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế tiến hành như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về kiểm tra hồ sơ thuế cụ thể như sau:

Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích hồ sơ thuế mà có nội dung khai không chính xác, khai thiếu hoặc có những nội dung cần làm rõ liên quan đến số thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì cơ quan thuế ban hành thông báo (lần 1) theo mẫu số 01/KTT về việc yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin tài liệu.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo về việc giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu, người nộp thuế phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu. Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc bằng văn bản (bản giấy hoặc bằng phương thức điện tử).

Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì cơ quan thuế lập Biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ thuế cụ thể như sau:

- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu (lần 1 hoặc lần 2) mà chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; hồ sơ giải trình, bổ sung thông tin được lưu cùng hồ sơ thuế.

- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ chứng minh nội dung khai thuế là chính xác hoặc có những nội dung cần làm rõ thêm thì cơ quan thuế ban hành thông báo (lần 2) theo mẫu số 03/KTT về việc người nộp thuế có thể tiếp tục giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc tự giác khai bổ sung hồ sơ khai thuế và người nộp thuế tự chịu trách nhiệm đối với nội dung khai bổ sung. Thời hạn giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc khai bổ sung hồ sơ khai thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo. Cơ quan thuế thông báo người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu không quá 02 lần đối với mỗi cuộc kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.

- Hết thời hạn theo thông báo (lần 2) của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế ấn định số thuế phải nộp nếu có đủ căn cứ ấn định; trong trường hợp không đủ căn cứ ấn định số thuế phải nộp, cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế hoặc làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro.

- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu (lần 2) mà cơ quan thuế đủ căn cứ xác định hành vi vi phạm hành chính về thuế thì cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý theo quy định.

Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì việc kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế được tiến hành thực hiện qua 3 giai đoạn: phân loại hồ sơ thuế tại cơ quan thuế, kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế và xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi tổng hợp về kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế được pháp luật hiện hành quy định và cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Hồ sơ thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế bằng phần mềm phân tích thông tin rủi ro như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ thuế là gì? Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện đối với các hồ sơ thuế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ thuế
4,151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào