Hướng dẫn cách điền Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt? Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất?

Hướng dẫn cách điền Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt? Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Hướng dẫn cách điền Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt?

Hiện nay, Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được sử dụng thống nhất theo Mẫu 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

Theo đó, cách điền Mẫu đơn trên như sau:

(1) Tại Mục Kính gửi

Điền tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp tỉnh tùy trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP:

(*) Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

- Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;

- Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;

- Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;

- Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;

- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;

- Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;

- Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.

(*) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

(2) Tại Mục 2.2

Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,...

(3) Tại Mục 2.3

Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.

(4) Tại Mục 2.4

Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.

(5) Tại Mục 3.1

Nguồn nước khai thác; Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.

(6) Tại Mục 3.2

Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng mục chính của công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện) (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).

(7) Tại Mục 3.3

Nêu rõ mục đích sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và ghi rõ các mục đích sử dụng nước phải tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; nhiệm vụ cấp nước trực tiếp, tạo nguồn tương ứng với từng mục đích sử dụng.

(8) Tại Mục 3.4

Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:

- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.

- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.

- Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.

(9) Tại Mục 3.5

Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.

Hướng dẫn cách điền Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt?

Hướng dẫn cách điền Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt?

Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất?

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được sử dụng thống nhất theo Mẫu 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

Tải về Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được cấp theo Luật Tài nguyên nước 2012 có được tiếp tục sử dụng từ 01/7/2024?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là giấy phép về tài nguyên nước được cấp theo Luật Tài nguyên nước 2012.

Căn cứ tại Điều 86 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định:

Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép về tài nguyên nước theo quy định của Luật số 17/2012/QH13 thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của Luật này.
...
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép về tài nguyên nước trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp phép thì được thực hiện theo quy định của Luật số 17/2012/QH13, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện cấp giấy phép theo quy định của Luật này.
...

Như vậy, khi Luật Tài nguyên nước 2023 phát sinh hiệu lực vào ngày 01/7/2024 thì giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt thực hiện như sau:

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép về tài nguyên nước theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2012 thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép.

Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2023.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước trước 01/7/2024 nhưng chưa được cấp phép thì được thực hiện theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2012, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện cấp giấy phép theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2023.

Luật Tài nguyên nước 2023 có hiệu lực từ 01/7/2024 trừ khoản 3, 4 Điều 85.

Tài nguyên nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 04/2024/TT-BTNMT quy định việc kiểm tra và thẩm định, nghiệm thu về tài nguyên nước như thế nào?
Pháp luật
Người báo cáo không đầy đủ về hoạt động sử dụng tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Việc khoan giếng (sử dụng tài nguyên nước) có cần phải xin phép hay không? Xử phạt hành chính đối với hành vi khoan giếng không xin phép như thế nào?
Pháp luật
Cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước dựa trên căn cứ nào? Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép khi nào?
Pháp luật
Tổ chức được giao quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước có trách nhiệm gì trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí?
Pháp luật
Việc tổng hợp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước được quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023 cụ thể ra sao?
Pháp luật
05 căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023 là gì?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất theo quy định Luật Tài nguyên nước 2023 ra sao?
Pháp luật
03 nguyên tắc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh theo quy định mới nhất tại Luật Tài nguyên nước 2023 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên nước
415 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: