Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 01/01/2023 sẽ gồm những giấy tờ, tài liệu gì?

Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 01/01/2023 sẽ gồm những giấy tờ, tài liệu gì? - câu hỏi của chị Mai (Hà Nội)

Thay đổi trong hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có) theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.”

Căn cứ vào khoản 2 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019
...
2. Thay thế một số cụm từ tại điểm b khoản 2 Điều 28 như sau:
Thay thế cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” và cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh”.

Theo đó, Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã thay thế một số cụm từng trong quy định hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Cụ thể, thay thế từ bản sao "chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” và cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh"

Như vậy, quy định hồ sơ vay vốn đối với cơ sở sản xuất. kinh doanh được sửa đổi như sau:

- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án;

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp đồng hợp tác, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.

Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 01/01/2023 sẽ gồm những giấy tờ, tài liệu gì?

Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 01/01/2023 sẽ gồm những giấy tờ, tài liệu gì?

Mẫu đơn đề nghị vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh có thay đổi không?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019
...
3. Thay thế Mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 bằng Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bãi bỏ Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019.

Theo đó, Mãu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP quy định về giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) đã bị bãi bỏ.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn có cần tài sản bảo đảm không?

Căn cứ vào Điều 27 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”

Theo đó cơ sở sản xuất kinh doanh vay vốn với mức vay 100 triệu đồng trở lên cần phải có tài sản bảo đảm theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Nghị định 104/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.

Vay vốn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác vay không có lãi, có được yêu cầu trả lãi khi đến hạn mà doanh nghiệp bên vay không trả nợ hay không?
Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh được vay vốn đầu tư phát triển trong nước thông qua hình thức như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho cá nhân vay vốn đầu tư với lãi suất cơ bản của ngân hàng thì có vi phạm hay không?
Pháp luật
Sinh viên thuộc hộ cận nghèo có được vay vốn mua máy tính học tập trực tuyến không? Nếu có thì có được đứng tên để vay vốn không?
Pháp luật
Mẫu phương án vay vốn của cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù là mẫu nào?
Pháp luật
Không phải thực hiện bảo đảm tiền vay đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù khi vay vốn dưới 100 triệu có đúng không?
Pháp luật
Cá nhân thực hiện hoạt động vay ngân hàng với mục đích đầu tư mua vàng thì có được ngân hàng cho vay không?
Pháp luật
Chi nhánh có được ký hợp đồng tín dụng vay vốn ngân hàng không? Trường hợp muốn ký thỏa thuận cho vay bằng tiếng Anh có được không?
Pháp luật
Khách hàng có nhu cầu vay vốn có bắt buộc phải mua bảo hiểm nhân thọ thì mới được giải ngân khi vay hay không?
Pháp luật
Khách hàng có thể thỏa thuận lãi suất khi vay vốn hay không? Thẩm quyền ký hợp đồng cho vay thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay vốn
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,700 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào