Hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm 2022 được quy định như thế nào?

Cho hỏi hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ công chức hiện nay gồm những loại tài liệu gì? Câu hỏi của anh Tân đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Thời điểm thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 của Thanh tra Chính phủ đã có quy định về thời gian thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức như sau:

- Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

+ Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).

+ Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

- Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

+ Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

- Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm :

+ Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

- Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Như vậy, cần phải xác định được hình thức kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là kê khai lần đầu hay kê khai bổ sung hay kê khai hằng năm hay kê khai phục vụ công tác cán bộ để xác định thời điểm kê khai phù hợp theo quy định nêu trên.

Hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như thế nào?

Hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm 2022 được quy định như thế nào?

Hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 của Thanh tra Chính phủ đã quy định về thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức như sau:

- Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;

- Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);

- Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.

Theo đó thì khi thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức thì cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định như trên.

Khi thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức thì phải bảo đảm các yêu cầu gì?

Căn cứ vào Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 của Thanh tra Chính phủ đã có quy định về yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức như sau:

- Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

- Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP .

- Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP .

Như vậy, việc kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức phải được thực hiện trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

Cơ quan nào sẽ tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức?

Căn cứ vào Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 của Thanh tra Chính phủ đã có quy định về cơ quan thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức như sau:

- Cơ quan nhà nước các cấp;

- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;

- Các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.

Theo đó, những cơ quan, đơn vị nêu trên sẽ tiến hành tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức.

Kê khai tài sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Kê khai tài sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải kê khai tài sản là kim cương có giá trị trên 50 triệu đồng? Kiểm toán viên thuế có phải kê khai tài sản thu nhập hằng năm hay không?
Pháp luật
Cá nhân khi có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai thu nhập không trung thực thì cơ quan kiểm soát thu nhập có quyền xác minh thu nhập hay không?
Pháp luật
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai mẫu?
Pháp luật
Đã kê khai tài sản vào tháng 9, đến cuối năm tiếp tục kê khai thì là kê khai hằng năm hay kê khai bổ sung?
Pháp luật
Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập không trung thực thì sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Việc thực hiện kê khai tài sản thu nhập bổ sung và kê khai thu nhập hằng năm khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Tải Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 Phụ lục 1 ở đâu? Khi nào dùng mẫu kê khai tài sản tại Phụ lục 1?
Pháp luật
Có được công khai bản kê khai tài sản của Chủ tịch Hội đồng nhân dân không? Bản kê khai tài sản được niêm yết công khai trong bao lâu?
Pháp luật
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung theo quy định mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung?
Pháp luật
Nếu người kê khai tài sản có hành vi kê khai không trung thực thì bị xử lý như thế nào? Thủ tướng Chính phủ có quyền yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập đối với những người nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kê khai tài sản
2,172 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: