Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất bao gồm những giấy tờ gì?

Cho hỏi hiện nay hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Tú Vy đến từ Trà Vinh.

Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP một số quy định được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập như sau:

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp

Như vậy, tổ chức, cá nhân có đề nghị hoàn thuế đối máy móc , thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam thì cần phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế đầy đủ các thành phần trên.

Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào?

Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất bao gồm những giấy tờ gì?

Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 72 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
1. Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
b) Cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
2. Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo như quy định trên thì việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế được thực hiện qua 03 hình thức là nộp trực tiếp tại có quan quản lý thuế hoặc nộp hồ sơ hoàn thuế qua bưu điện hoặc gửi hồ sơ hoàn thuế qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Như vậy, căn cứ vào hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc kiểm tra trước để xác định thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định trên.

Hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan hải quan? Có bao nhiêu loại hồ sơ hoàn thuế?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có phải trả lãi khi chậm ban hành quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hay không?
Pháp luật
Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế trước khi hoàn thuế được thực hiện tại trụ sở của người nộp thuế hay cơ quan quản lý thuế?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn kiểm tra và phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế mua hàng hóa, dịch vụ của người nộp thuế khác có hành vi trốn thuế thì cơ quan thuế có được áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế không?
Pháp luật
Cách xác định số thuế được hoàn, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn như thế nào?
Pháp luật
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế được xuất hiện trong hồ sơ hoàn thuế lần đầu tiên như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nhận biết trạng thái hồ sơ hoàn thuế và chuyển trạng thái giải quyết hồ sơ hoàn thuế?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị được phép tạm nhập, tái xuất bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Dựa vào cơ sở nào để hoàn thuế nhập khẩu đối với linh kiện điện tử bảo hành cho máy móc, thiết bị xuất khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hoàn thuế
1,517 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hoàn thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào