Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống có điều chỉnh thế nào?

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống có điều chỉnh thế nào? - Câu hỏi của anh T.M (Ninh Bình).

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống có thay đổi thể nào?

Từ ngày 20 tháng 03 năm 2024, giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp trong nước có những điều chỉnh đáng kể.

Hiện nay, Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống là Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 và Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024.

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống.

Tải về Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống.

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống có điều chỉnh thế nào?

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống có điều chỉnh thế nào? (Hình từ Internet)

Giá tính lệ phí trước bạ ô tô là gì?

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có nội dung như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ
...
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a) Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
c) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô là giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành, xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô nhập khẩu là bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
..
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.

Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô nhập khẩu là 2%.

Tuy nhiên, đối với lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) thì mức thu là 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng mức thu đối với từng địa phương nhưng tối đa không quá 50% mức thu nêu trên.

Đối với ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

Đối vơi ô tô điện chạy pin thì mức thu lệ phí trước bạ lần đầu hiện nay là 0%.

Lưu ý: Các loại ô tô nhập khẩu nêu trên, từ lần nộp lệ phí trước bạ thứ 2 trở đi thì áp dụng mức thu là 2%.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức tăng thuế trước bạ ô tô từ ngày 01/01/2024? Thuế trước bạ ô tô năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất? Ghi nợ lệ phí trước bạ có được chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, QSDĐ?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, mua bán nhà đất được xác định thế nào?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất tại Chi cục Thuế mới nhất? Thời hạn nộp lệ phí trước bạ như thế nào?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ 2024 đối với xe ô tô điện Hyundai, Vinfast, Wuling chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe ô tô chở 9 người trở xuống có điều chỉnh thế nào?
Pháp luật
Quyết định 449/QĐ-BTC 2024 điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy từ 20/3/2024?
Pháp luật
Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ như thế nào? Đổi tên và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải nộp lệ phí trước bạ không?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ được xác định thế nào? Công ty có được miễn lệ phí trước bạ khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu nhà gửi xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
345 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào