Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm những tài liệu gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện?
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là Mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT. Dưới đây là hình ảnh Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
Tải Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: Tại đây.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là Mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.