Để trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào?

Cho hỏi trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào? - Câu hỏi của anh Thái tại Hà Nội.

Tiêu chuẩn trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV)?

Căn cứ Điều 6 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định tiêu chuẩn trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV), phải thỏa mãn các tiêu chuẩn:

- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp:

+ Yêu nghề, nhiệt tình với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp; chấp hành đúng các nguyên tắc trong hướng dẫn tập luyện và thi đấu thể dục thể thao; có ý thức cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động hướng dẫn thể thao; tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực;

+ Thân thiện với người tập, quan tâm giúp đỡ người tập tập luyện, thi đấu, biểu diễn thể dục thể thao theo đúng phương pháp;

+ Đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp. Phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ được giao, cùng đồng nghiệp cải tiến công tác chuyên môn góp phần mở rộng phong trào tập luyện thể dục thể thao trong nhân dân;

+ Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc và môi trường tập luyện, thi đấu thể thao lành mạnh; có tác phong mẫu mực.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Tốt nghiệp trung học chuyên ngành Thể dục thể thao trở lên hoặc trường hợp là vận động viên cấp 1 trở lên phải qua lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chức danh hướng dẫn viên (hạng IV);

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;

- Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:

+ Hiểu biết đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành về phát triển thể dục thể thao quần chúng;

+ Có kiến thức về nội dung, phương pháp vận động nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao;

+ Hiểu biết về nguyên tắc, phương pháp giáo dục thể chất, các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu các môn thể thao, phương pháp tổ chức và thi đấu của những môn thể thao để hướng dẫn người tập tập luyện, thi đấu thể dục thể thao;

+ Có kiến thức về y học, dinh dưỡng và công tác vệ sinh, an toàn trong hoạt động thể dục thể thao.

Trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào?

Để trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào? (Hình từ Internet)

Quy định về việc xét thăng hạng từ hướng dẫn viên hạng IV lên huấn luyện viên hạng III?

Về hình thức xét: Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thông qua việc xét hồ sơ đăng ký xét thăng hạng và kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về trình độ hiểu biết, năng lực chuyên môn theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III), căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL.

Về nội dung xét thăng hạng, Điều 17 Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Nội dung xét thăng hạng
1. Chấm điểm hồ sơ: Đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này. Cách tính điểm và căn cứ chấm điểm hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 14 Thông tư này.
2. Kiểm tra, sát hạch theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III):
a) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng quyết định thành lập Ban kiểm tra, sát hạch và tổ chức việc xây dựng đề phỏng vấn theo đúng quy định;
b) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng tổ chức chọn đề phỏng vấn, đề phỏng vấn phải có số dư ít nhất là 01 đề so với số viên chức dự xét thăng hạng của chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) để viên chức bốc thăm;
c) Nội dung đề phỏng vấn phải căn cứ vào năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III); kết cấu đề phỏng vấn phải đảm bảo tính chính xác, khoa học. Mỗi đề phỏng vấn được chấm theo thang điểm 100, phải có đáp án và thang điểm chi tiết. Đề phỏng vấn phải được đóng trong phong bì, niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu mật; việc giao nhận, mở đề phỏng vấn đều phải lập biên bản theo quy định;
d) Mỗi viên chức dự thi phỏng vấn được 02 thành viên chấm thi độc lập. Nếu điểm của 02 thành viên chấm chênh lệch nhau từ 10% trở xuống so với điểm tối đa thì lấy điểm bình quân, nếu chênh lệch trên 10% so với điểm tối đa thì 02 thành viên chấm phỏng vấn trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì chuyển 02 kết quả lên Trưởng ban kiểm tra, sát hạch để báo cáo Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng xem xét, quyết định;
đ) Kết quả chấm phỏng vấn phải được tổng hợp vào bảng kết quả có chữ ký của các thành viên chấm và bàn giao cho Trưởng ban kiểm tra, sát hạch.
3. Tổng hợp kết quả xét tuyển:
a) Sau khi tổ chức kiểm tra, sát hạch, Trưởng ban kiểm tra, sát hạch bàn giao kết quả phỏng vấn của các thí sinh dự xét tuyển cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển;
b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm tổng hợp kết quả xét tuyển của các thí sinh trên cơ sở điểm chấm hồ sơ và điểm phỏng vấn để báo cáo Hội đồng xét tuyển.

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL, viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng khi đủ hai điều kiện: Có đủ hồ sơ theo quy định và kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm và điểm phỏng vấn phải đạt từ 55 điểm trở lên.

Mức lương đối với viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV)?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL có quy định về cách xếp lương đối với viên chức là hướng dẫn viên như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
...
d) Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó, viên chức là hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Tương đương mức lương hiện nay là từ 2.771.400 đến 6.049.400đồng/tháng (tính dựa trên mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng).

Hướng dẫn viên
Viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Để trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào?
Pháp luật
Yêu cầu về ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế có cao không? Hướng dẫn viên du lịch quốc tế thì có dẫn các tour nội địa được không?
Pháp luật
Xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho em trai hành nghề tại địa phương được không?
Pháp luật
Mất thẻ hướng dẫn viên du lịch thì có xin cấp lại được không? Có mượn thẻ hướng dẫn viên du lịch của người khác để hành nghề được không?
Pháp luật
Hướng dẫn viên du lịch là gì? Học xong đại học ngành hướng dẫn du lịch thì có trở thành hướng dẫn viên du lịch được không?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất năm 2022? Trường hợp nào được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký tham gia khóa học cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch năm 2022? Bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất năm 2022? Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn viên hạng 4 chuyên ngành thể dục thể thao cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hướng dẫn viên
732 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hướng dẫn viên Viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: