Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Cho tôi hỏi: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu chứng từ khấu trừ thuế TNCN không? - Câu hỏi của anh Hòa (Long An)

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...

Đồng thời, tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời điểm lập chứng từ
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Có thể hiểu, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (chứng từ khấu trừ thuế TNCN) là văn bản do tổ chức thu thuế lập khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập bị khấu trừ thuế.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế TNCN phải cung cấp chứng từ khấu trừ theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ trong các trường hợp sau (trừ trường hợp cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế):

- Thu nhập của cá nhân không cư trú

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú

- Thu nhập từ trúng thưởng

- Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

- Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
...
2. Chứng từ khấu trừ
...
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ 15: Ông Q ký hợp đồng dịch vụ với công ty X để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. Thu nhập của ông Q được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng. Như vậy, trường hợp này ông Q có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2013 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2014.
b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ 16: Ông R ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2013 đến tháng hết tháng 8/2014) với công ty Y. Trong trường hợp này, nếu ông R thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thì Công ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2013 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2014.

Như vậy, theo nội dung quy định được trích dẫn nêu trên thì người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo 02 cách:

- Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mỗi lần khấu trừ;

- Cấp một chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm những nội dung gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có xác định nội dung chứng từ khấu trừ thuế như sau:

Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Như vậy, theo quy định thì chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm 07 nội dung nêu trên.

Chứng từ khấu trừ thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho người lao động đã nghỉ việc không? Nội dung chứng từ khấu trừ thuế?
Pháp luật
Định dạng của chứng từ khấu trừ thuế TNCN hiện nay là gì? Chỉ được sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN?
Pháp luật
Thế nào là chứng từ? Thời điểm lập chứng từ được quy định như thế nào? Có những nội dung chứng từ nào?
Pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng có quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Pháp luật
Công ty có phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động đã ủy quyền quyết toán thuế hay không?
Pháp luật
Cấp lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ những năm trước có được hay không? Quy định về khấu trừ thuế TNCN hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/07/2022, doanh nghiệp, tổ chức có được tiếp tục sử dụng chứng từ khấu trừ mua của cơ quan thuế hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ khấu trừ thuế
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
7,221 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ khấu trừ thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: