Các chức danh công chức cấp xã mới nhất từ 1/8/2023? Bỏ chức danh Trưởng công an xã từ 01/8/2023?
Các chức danh công chức cấp xã mới nhất từ 1/8/2023? Bỏ chức danh Trưởng công an xã từ 01/8/2023?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì đã chính thức bỏ chức danh Trưởng công an xã từ 1/8/2023, cụ thể như sau:
Quy định hiện hành | Quy định mới |
1- Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định Luật Công an nhân dân 2018) 2- Chỉ huy trưởng Quân sự; 3- Văn phòng - thống kê; 4- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); 5- Tài chính - kế toán; 6- Tư pháp - hộ tịch; 7- Văn hóa - xã hội. | 1- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự; 2-Văn phòng - thống kê; 3- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); 4-Tài chính - kế toán; 5-Tư pháp - hộ tịch; 6- Văn hóa - xã hội. |
Xem thêm:
>> Tăng phụ cấp Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố từ 01/8/2023
Chính thức còn 6 chức danh công chức cấp xã từ 1/8/2023 (Hình từ Internet)
Số lượng cán bộ công chức cấp xã từ 1/8/2023 như thế nào?
Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
- Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;
- Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.
Thường vụ Quốc hội quy định về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng công chức ở cấp xã tăng thêm như sau:
- Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức;
- Ngoài việc tăng thêm công chức theo quy mô dân số quy định trên thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 công chức.
Quy định về tuyển dụng công chức cấp xã?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP Việc tuyển dụng công chức cấp xã được áp dụng quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm:
1. Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại khoản này còn phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã. Riêng Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã.
5. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã.
Riêng người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
6. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã.
7. Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định này và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
8. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã.
9. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã.
10. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
11. Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã. 12. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã.
13. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã.
14. Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã.
15. Tập sự đối với công chức cấp xã.
- Riêng thời gian tập sự của công chức cấp xã được thực hiện như sau: 12 tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên; 06 tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo dưới đại học. Không thực hiện chế độ tập sự đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
- Người được tuyển dụng giữ chức danh công chức cấp xã hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại khoản này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng.
Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/8/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?