Chi tiết mẫu mới nhất Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước?

Xin chào, tôi là C.N, tôi vừa thuê một mảnh đất tại tỉnh Ninh Bình. Tôi muốn hỏi về mẫu mới nhất Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước? Xin chân thành cảm ơn!

Mẫu Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước?

Căn cứ Mục IX Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu 01/TMĐN như sau:

Tải Biểu mẫu 01/TMĐN: Tại đây.

Chi tiết mẫu mới nhất về Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước?

Chi tiết mẫu mới nhất về Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước?

Tính tiền thuê đất, thuê mặt nước dựa trên những căn cứ nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:

- Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:

+ Diện tích đất cho thuê.

+ Thời hạn cho thuê đất.

+ Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.

+ Hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai phải nộp tiền thuê mặt nước và được xác định trên các căn cứ sau:

+ Diện tích mặt nước cho thuê.

+ Mục đích sử dụng mặt nước.

+ Đơn giá thuê mặt nước.

+ Hình thức Nhà nước cho thuê mặt nước trả tiền thuê mặt nước hàng năm hoặc cho thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.

Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp dưới đây như thế nào?

Căn cứ khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định như sau:

- Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm) hoặc tại Khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê đất có mặt nước) của Nghị định này.

- Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

+ Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

+ Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân (x) với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.

- Đối với trường hợp thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai

+ Trường hợp thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm thì số tiền thuê mặt nước thu hàng năm bằng diện tích mặt nước thuê nhân (x) với đơn giá thuê mặt nước quy định tại Điều 7 Nghị định này.

+ Trường hợp thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê mặt nước được tính bằng diện tích mặt nước thuê nhân (x) thời gian thuê mặt nước nhân (x) đơn giá thuê mặt nước quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Trên đây là quy định về Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước và căn cứ để xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp nhất định.

Tiền thuê đất
Thuê mặt nước
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách người có công với cách mạng thì có được bồi thường khi thu hồi đất không?
Pháp luật
Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng sản xuất có được miễn giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai mới nhất không?
Pháp luật
Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm theo Luật Đất đai mới nhất đúng không?
Pháp luật
Việc xác định tiền thuê mặt nước trong khu kinh tế như thế nào? Dự án nào được miễn tiền thuê mặt nước cho toàn bộ thời gian thuê?
Pháp luật
Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản trong khu kinh tế gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Nhà nước miễn tiền thuê đất cho dự án đầu tư ngừng hoạt động trong những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Xác định tiền thuê đất do điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo hướng dẫn của Tổng Cục thuế như thế nào?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2022 theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP?
Pháp luật
Chính sách giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg và những nội dung đáng chú ý?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 theo quy định mới nhất 2023? Hạn nộp Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuê đất
9,329 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuê đất Thuê mặt nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào