Bản đồ Việt Nam: Quy định về việc quản lý bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 như thế nào?
- Quy định về phương thức đánh giá sự phù hợp về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
- Quy định về công bố hợp quy về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
- Quy định về trách nhiệm công bố hợp quy về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
- Quy định về phương pháp thử đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Quy định về phương thức đánh giá sự phù hợp về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Đối với quy định tại tiểu mục 1 Mục III Quy chuẩn ky thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về phương thức đánh giá sự phù hợp cụ thể như sau:
Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Bản đồ Việt Nam: Quy định về việc quản lý bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 như thế nào?
Quy định về công bố hợp quy về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Đối với quy định về công bố hợp quy về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thì tại tiểu mục 3.2 Mục III Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định cụ thể như sau:
Sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phải được công bố hợp quy theo quy định. Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. Kết quả đo, kiểm tra phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định hoặc công nhận theo quy định hiện hành.
Quy định về trách nhiệm công bố hợp quy về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Đối với quy định về trách nhiệm công bố hợp quy về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thì tại tiểu mục 3 Mục III Quy chuẩn ky thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định cụ thể như sau:
(3.1) Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi thành lập bản đồ, có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
(3.2) Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày ngày 12 tháng 12 năm 2012.
Quy định về phương pháp thử đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 4 Mục III Quy chuẩn ky thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về phương pháp thử đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 cụ thể như sau:
(4.1) Sử dụng các phương pháp kiểm tra bằng mắt và sử dụng công cụ phần mềm chuyên ngành để kiểm tra các mảnh bản đồ địa hình quốc gia dạng số tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 đã biên tập, trình bày thể hiện dưới dạng đồ họa ở định dạng sản phẩm quy định.
(4.2) Kiểm tra màu sắc, ký hiệu nội dung trình bày từng mảnh bản đồ địa hình quốc gia theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Phụ lục B và các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
(4.3) Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
Thông tư 06/2022/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 30/12/2022.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu quy định thế nào?
- Tháng công nhân năm 2024 bắt đầu và kết thúc khi nào? Chủ đề của Tháng công nhân năm 2024 là gì?
- Tòa án được ra quyết định tạm đình chỉ mấy lần đối với một vụ án dân sự? Hậu quả của việc tạm đình chỉ vụ án dân sự là gì?
- Người vừa đi làm vừa làm chủ hộ kinh doanh có phải vừa nộp thuế TNCN từ tiền lương vừa nộp thuế TNCN từ kinh doanh của hộ kinh doanh không?
- Doanh nghiệp bảo hiểm khi đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm có nghĩa vụ phải thông báo với người mua bảo hiểm hay không?