Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa đối với loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có là bao lâu?

Em ơi hỗ trợ giúp anh câu này: anh đang tìm quy định về thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa đối với loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có là bao lâu? Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa là ai/cơ quan nào? Đây là câu hỏi của anh Xuân Thành đến từ Cà Mau.

Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa đối với loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có là bao lâu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 01 (một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau:
a) Tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hóa;
b) Loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có.
2. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong trường hợp doanh nghiệp đề xuất thời hạn cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá 01 (một) năm đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, không quá 06 (sáu) tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Như vậy thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa đối với loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có là 01 năm.

Tàu biển

Tàu biển (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa đối với tàu biển nước ngoài là của ai/cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển;
b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó.

Như vậy việc cấp Giấy phép vận tải biển nội địa đối với tàu biển nước ngoài tùy từng trường hợp cụ thể sẽ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Giám đốc Cảng vụ Hàng hải.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa của tàu biển nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.
3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
4. 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam

Như vậy hồ sơ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa của tàu biển nước ngoài gồm:

- Đơn đề nghị;

- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển;

- 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao);

- 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ theo khoản 4 quy định trên.

Giấy phép vận tải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại G được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Tàu chở người của Campuchia muốn qua biên giới Việt Nam thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD gồm có những gì? Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị thu hồi trong trường hợp nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt thì có cần phải có Giấy phép vận tải không?
Pháp luật
Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa đối với loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép vận tải
2,818 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào