Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa là mấy năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình?

Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa bao nhiêu năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình? Nguyên tắc phân bổ giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình? Thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa bao nhiêu năm?

Giá trị phải khấu hao của tài sản cố định vô hình là gì?

Theo Mục 06 Chuẩn mực kế toán số 04 Ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC giải thích về giá trị phải khấu hao của tài sản cố định vô hình như sau:

06. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
Tài sản: Là một nguồn lực:
(a) Doanh nghiệp kiểm soát được; và
(b) Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Nghiên cứu: Là hoạt động tìm kiếm ban đầu và có kế hoạch được tiến hành nhằm đạt được sự hiểu biết và tri thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.
Triển khai: Là hoạt động ứng dụng những kết quả nghiên cứu hoặc tri thức khoa học vào một kế hoạch hoặc thiết kế để sản xuất sản phẩm mới hoặc được cải tiến một cách cơ bản trước khi bắt đầu sản xuất hoặc sử dụng mang tính thương mại các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, các quy trình, hệ thống hoặc dịch vụ mới.
Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
Khấu hao: Là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ vô hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.

Theo đó, Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ vô hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.

Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa là mấy năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình?

Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa là mấy năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình? (Hình từ Internet).

Nguyên tắc phân bổ giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình? Thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa bao nhiêu năm?

Nguyên tắc phân bổ giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình được quy định tại Mục 54 Chuẩn mực kế toán số 04 Ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC như sau:

KHẤU HAO THỜI GIAN TÍNH KHẤU HAO
54. Giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình được phân bổ một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính hợp lý của nó. Thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm. Việc trích khấu hao được bắt đầu từ khi đưa TSCĐ vô hình vào sử dụng.
55. Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình làm căn cứ tính khấu hao cần phải xem xét các yếu tố sau:
(a) Khả năng sử dụng dự tính của tài sản;
(b) Vòng đời của sản phẩm và các thông tin chung về các ước tính liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau được sử dụng trong điều kiện tương tự;
(c) Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ;
(d) Tính ổn định của ngành sử dụng tài sản đó và sự thay đổi về nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm hoặc việc cung cấp dịch vụ mà tài sản đó đem lại;
(e) Hoạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng;
(f) Mức chi phí cần thiết để duy trì, bảo dưỡng;
(g) Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản;
(h) Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp.

Như vậy, giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình được phân bổ một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính hợp lý của nó. Thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm. Việc trích khấu hao được bắt đầu từ khi đưa TSCĐ vô hình vào sử dụng.

Cũng theo quy định này, khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình làm căn cứ tính khấu hao cần phải xem xét các yếu tố sau:

(i) Khả năng sử dụng dự tính của tài sản;

(ii) Vòng đời của sản phẩm và các thông tin chung về các ước tính liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau được sử dụng trong điều kiện tương tự;

(iii) Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ;

(iv) Tính ổn định của ngành sử dụng tài sản đó và sự thay đổi về nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm hoặc việc cung cấp dịch vụ mà tài sản đó đem lại;

(v) Hoạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng;

(vi) Mức chi phí cần thiết để duy trì, bảo dưỡng;

(vii) Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản;

(viii) Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp.

Giá trị phải khấu hao của tài sản cố định vô hình được tính theo công thức nào?

Giá trị phải khấu hao của tài sản cố định vô hình được tính theo công thức được quy định tại Mục 63 Chuẩn mực kế toán số 04 Ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC, cụ thể như sau:

GIÁ TRỊ THANH LÝ
62. TSCĐ vô hình có giá trị thanh lý khi:
(a) Có bên thứ ba thỏa thuận mua lại tài sản đó vào cuối thời gian sử dụng hữu ích của tài sản; hoặc
(b) Có thị trường hoạt động vào cuối thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và giá trị thanh lý có thể được xác định thông qua giá thị trường.
Khi không có một trong hai điều kiện nói trên thì giá trị thanh lý của TSCĐ vô hình được xác định bằng không (0).
63. Giá trị phải khấu hao được xác định bằng nguyên giá trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản.
64. Giá trị thanh lý được ước tính khi TSCĐ vô hình được hình thành đưa vào sử dụng bằng cách dựa trên giá bán phổ biến ở cuối thời gian sử dụng hữu ích ước tính của một tài sản tương tự và đã hoạt động trong các điều kiện tương tự. Giá trị thanh lý ước tính không tăng lên khi có thay đổi về giá cả hoặc giá trị.

Như vậy, giá trị phải khấu hao của tài sản cố định vô hình được tính theo công thức sau:

Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính của tài sản

Tài sản cố định vô hình Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố định vô hình:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền sử dụng đất có phải là tài sản cố định vô hình?
Pháp luật
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi được xác định thế nào? Các chi phí tư vấn, quản lý dự án có được trích khấu hao vào tài sản cố định hay không?
Pháp luật
Lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản cố định vô hình đem lại cho doanh nghiệp gồm những lợi ích nào?
Pháp luật
Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa là mấy năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình?
Pháp luật
Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình không? Nếu đúng thì thời gian tính hao mòn là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cách nhận biết tài sản cố định vô hình? Chi phí thành lập doanh nghiệp có phải là tài sản cố định vô hình không?
Pháp luật
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình là bao lâu? Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định vô hình?
Pháp luật
Công thức tính Giá trị thanh lý của tài sản cố định vô hình là gì? Điều kiện xác định tài sản cố định vô hình có giá trị thanh lý?
Pháp luật
Khi mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì kế toán cần lưu ý gì?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình là gì? Khi sáp nhập doanh nghiệp tài sản cố định vô hình được kế toán ghi nhận ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản cố định vô hình
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,007 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản cố định vô hình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định vô hình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào