Thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là bao nhiêu năm kể từ ngày sản phẩm đó được công bố?

Cho tôi hỏi thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là bao nhiêu năm kể từ ngày sản phẩm đó được công bố? Sản phẩm thức ăn bổ sung đã được thẩm định được công bổ ở đâu? Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của Minh Châu đến từ Nha Trang.

Sản phẩm thức ăn bổ sung đã được thẩm định được công bổ ở đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Chăn nuôi 2018 quy định công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung như sau:

Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
1. Sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định này không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định này không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.

Sản phẩm thức ăn bổ sung

Sản phẩm thức ăn bổ sung (Hình từ Internet)

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Chăn nuôi 2018 quy định như sau:

Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
...
2. Hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
c) Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
d) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;
đ) Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
e) Mẫu của nhãn sản phẩm.
3. Hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
c) Một trong các giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất;
...
5. Việc công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nộp hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

Theo đó, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;

- Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;

- Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;

- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;

- Mẫu của nhãn sản phẩm.

Thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là bao nhiêu năm kể từ ngày sản phẩm đó được công bố?

Căn cứ khoản 6 Điều 34 Luật Chăn nuôi 2018 quy định công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung như sau:

Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
...
6. Thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là 05 năm kể từ ngày sản phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trên Cổng thông tin điện tử. Trong thời gian 06 tháng trước khi hết hạn lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện công bố lại theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Như vậy, thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là 05 năm kể từ ngày sản phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trên Cổng thông tin điện tử.

Trong thời gian 06 tháng trước khi hết hạn lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện công bố lại theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Thức ăn bổ sung
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ nào? Hồ sơ đề nghị công bố thông tin gồm những gì?
Pháp luật
Thức ăn bổ sung trong chăn nuôi thay đổi tên sản phẩm thì có cần thực hiện thủ tục thay đổi với cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là bao nhiêu năm kể từ ngày sản phẩm đó được công bố?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thức ăn bổ sung
1,457 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thức ăn bổ sung
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào