Thời gian ký kết hợp đồng thi công xây dựng kể từ thời điểm ra thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là bao lâu?

Cho tôi hỏi về thời gian ký kết hợp đồng thi công xây dựng kể từ thời điểm ra thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là bao lâu? Thời gian cụ thể trong quá trình lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Phương (Quảng Nam).

Thời gian ký kết hợp đồng thi công xây dựng kể từ thời điểm ra thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là bao lâu?

Sau khi rà soát Luật Đấu thầu 2013 và các văn bản hướng dẫn thì không thấy có quy định cụ thể cho thời hạn phải ký kết hợp đồng sau khi có kết quả trúng thầu là bao lâu.

Hiện tại, chỉ thấy có quy định về việc không hoàn trả bảo đảm dự thầu nếu như nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng theo khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Theo như quy định này thì sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu (hay còn gọi là thông báo trúng thầu của bên mời thầu), các bên sẽ tiến hành hoàn thiện, kí kết hợp đồng trong thời hạn 20 ngày.

Nếu quá thời hạn này mà nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng thì sẽ không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

Tuy nhiên, quy định này không đồng nghĩa với việc chỉ được phép ký kết hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, quá 20 ngày thì không ký kết hợp đồng nữa.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng Tải về

Thời gian ký kết hợp đồng thi công xây dựng kể từ thời điểm ra thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là bao lâu?

Thời gian ký kết hợp đồng thi công xây dựng kể từ thời điểm ra thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là bao lâu? (Hình từ Internet)

Bảo đảm dự thầu được áp dụng đối với các trường hợp nào?

Tuy nhiên không phải mọi trường hợp đều được áp dụng bảo đảm dự thầu, việc bảo đảm dự thầu chỉ áp dụng đối với các trường hợp đấu thầu được quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, gồm có:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

- Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Thời gian cụ thể trong quá trình lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu 2013 quy định về 13 khoảng thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu như sau:

1) Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định;

2) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;

3) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

Nhà thầu phải nộp hồ sơ quan tâm trước thời điểm đóng thầu;

4) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước thời điểm đóng thầu;

5) Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu;

6) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu;

7) Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án;

8) Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình;

9) Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;

10) Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;

11) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án;

12) Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu thì tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

13) Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

Hợp đồng thi công xây dựng Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoản phạt hợp đồng thi công như phạt thất thoát vật tư thi công có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mức tạm ứng hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình được quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Thời gian ký kết hợp đồng thi công xây dựng kể từ thời điểm ra thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là bao lâu?
Pháp luật
Có được tăng giá trị tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình lên 50% giá trị hợp đồng không?
Pháp luật
Nhân lực của Nhà thầu trong hợp đồng thi công xây dựng thiếu năng lực thì chủ đầu tư có thể sa thải không?
Pháp luật
Bản tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng phải có những nội dung nào? Các trường hợp nào có thể gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thi công xây dựng?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất được quy định như thế nào? Hợp đồng thi công xây dựng phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong hợp đồng thi công xây dựng công trình? Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thi công xây dựng?
Pháp luật
Thanh toán hợp đồng thi công xây dựng công trình theo phương thức nào? Điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng công trình như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thi công xây dựng
45,310 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thi công xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: