Thời gian kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Hồ sơ tham dự kiểm tra tập sự hành nghề luật sư bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Bên cạnh đó tôi cũng khá thắc mắc là thời gian kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức định kì là 3 tháng 1 lần hay 6 tháng 1 lần. Tôi không biết thông tin nào mới đúng. Bên cạnh đó tôi cũng muốn hỏi về hồ sơ tham dự kiểm tra tập sự hành nghề luật sư bao gồm những gì? Xin hãy tư vấn giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Pháp luật quy định về nội dung tập sự hành nghề luật sư như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội dung tập sự hành nghề luật sư như sau:

- Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

- Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc.

- Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

- Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

- Kỹ năng tư vấn pháp luật.

- Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

- Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.

Tải về mẫu giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư mới nhất 2023: Tại Đây

Luật sư

Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sự như sau:

- Nội dung kiểm tra bao gồm:

+ Kỹ năng tham gia tố tụng;

+ Kỹ năng tư vấn pháp luật;

+ Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;

+ Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;

+ Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

- Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

+ Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:

+ Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.

+ Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.

- Kiểm tra thực hành:

Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Thời gian kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về thời gian kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:

- Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức ít nhất 06 tháng 01 lần.

Hồ sơ tham dự kiểm tra tập sự hành nghề luật sư bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về hồ sơ kiểm tra như sau:

- Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi danh sách người tập sự được đề nghị tham dự kiểm tra cho Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.

- Hồ sơ tham dự kiểm tra gồm có:

+ Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;

+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

+ Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy định của Thông tư này;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012).

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào thì bị chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư?
Pháp luật
Công ty luật che giấu thông tin của cá nhân trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mỗi lần gia hạn tập sự hành nghề luật sư kéo dài tối đa bao nhiêu tháng? Được gia hạn tập sự bao nhiêu lần?
Pháp luật
Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư chỉ cần chữ ký của ai? Có phải chỉ cần chữ ký của Luật sư hướng dẫn? Tải mẫu Sổ tại đâu?
Pháp luật
Tập sự hành nghề luật sư là gì? Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư năm 2024 bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm những gì? Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực thì có được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Pháp luật
Người đang tập sự hành nghề luật sư mà được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức thì có phải chấm dứt việc tập sự không?
Pháp luật
Chi nhánh của văn phòng luật sư có được nhận tập sự hành nghề luật sư không? Người tập sự muốn tạm ngừng tập sự hành nghề luật sư thì phải báo cáo với ai?
Pháp luật
Người thuộc trường hợp được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư thì có được miễn, giảm thời gian tập sự trợ giúp pháp lý không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề luật sư
1,991 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề luật sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào