Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào?

Cho tôi hỏi: Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào? Câu hỏi của chú Lân đến từ Thái Bình.

Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 82 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
1. Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
2. Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
3. Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ...
5. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
6. Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

Như vậy theo quy định trên chi phí kế toán doanh nghiệp được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào?

Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

- Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở thường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế độ kế toán tại Việt Nam như sau:

+ Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng cho nhà thầu;

+ Các nhà thầu không có Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng thì được lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội dung của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình.

+ Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên độ kế toán.

+ Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế độ kế toán áp dụng không chậm hơn 90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động tại Việt Nam. Khi thay đổi thể thức áp dụng Chế độ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

- Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì phải đăng ký theo quy định tại Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán.

Thực hiện đăng ký sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thực hiện đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:

- Đối với hệ thống tài khoản kế toán:

+ Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

+ Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

+ Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

- Đối với Báo cáo tài chính:

+ Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị.

+Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

- Đối với chứng từ và sổ kế toán:

+ Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC này hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

+ Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Chế độ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng?
Pháp luật
Tải 37 biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được áp dụng hiện nay?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được sửa đổi bổ sung khi áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam không?
Pháp luật
Chính thức có Thông tư 24/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp? Khi nào Thông tư 24/2024/TT-BTC có hiệu lực?
Pháp luật
Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Trong một năm tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ có thể vừa áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 132 hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp siêu nhỏ có được lựa chọn chế độ kế toán hay không? Doanh nghiệp siêu nhỏ có được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán hay không?
Pháp luật
Trong chế độ kế toán khi doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1 và cấp 2 thì có cần phải xin phép?
Pháp luật
Việc lập và xử lý biên bản thừa tiền được phát hiện trong kiểm đếm được thực hiện thế nào theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ kế toán
43,516 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào