Thị trấn Nam Phước huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam cũ sau sáp nhập thành gì? Thị trấn Nam Phước đổi thành gì?
Thị trấn Nam Phước huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam cũ sau sáp nhập thành gì? Thị trấn Nam Phước đổi thành gì?
Theo khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 thì Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2, quy mô dân số là 3.065.628 người.
Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành:
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng
Trên cơ sở Đề án số 403/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng như sau:
...
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước thành xã mới có tên gọi là xã Quế Phước.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Thành, Duy Hải và Duy Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Duy Nghĩa.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Phước, xã Duy Phước và xã Duy Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phước.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh thành xã mới có tên gọi là xã Duy Xuyên.
...
Theo đó, Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Phước, xã Duy Phước và xã Duy Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phước.
Như vậy, Thị trấn Nam Phước huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam cũ sau sáp nhập thành xã Nam Phước (mới).

Thị trấn Nam Phước huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam cũ sau sáp nhập thành gì? Thị trấn Nam Phước đổi thành gì? (Hình từ Internet)
Thị trấn Nam Phước huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam cũ kết thúc hoạt động khi nào?
Căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Như vậy, Thị trấn Nam Phước huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam cũ kết thúc hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Danh sách 78 xã phường mới của tỉnh Quảng Nam (cũ) từ 1/7/2025 sau sáp nhập Đà Nẵng Quảng Nam chính thức?
Từ 1/7/2025, chính thức sáp nhập thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu (Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 năm 2025).
Danh sách 78 xã phường mới của tỉnh Quảng Nam (cũ) từ 1/7/2025 sau sáp nhập Đà Nẵng Quảng Nam chính thức như sau:
STT | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính cấp xã | Phường, xã sau sắp xếp |
1 | Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân | Phường Tam Kỳ |
2 | Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú | Phường Quảng Phú |
3 | Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc | Phường Hương Trà |
4 | Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng | Phường Bàn Thạch |
5 | Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện | Phường Điện Bàn |
6 | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc | Phường Điện Bàn Đông |
7 | Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung | Phường An Thắng |
8 | Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến | Phường Điện Bàn Bắc |
9 | Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim | Phường Hội An |
10 | Phường Hội An Đông | Phường Hội An Đông |
11 | Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà | Phường Hội An Tây |
12 | Thị trấn Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang | Xã Núi Thành |
13 | Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà | Xã Tam Mỹ |
14 | Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam | Xã Tam Anh |
15 | Xã Tam Sơn, Tam Thạnh | Xã Đức Phú |
16 | Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến | Xã Tam Xuân |
17 | Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc | Xã Tây Hồ |
18 | Thị trấn Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái | Xã Chiên Đàn |
19 | Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh | Xã Phú Ninh |
20 | Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp | Xã Lãnh Ngọc |
21 | Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ | Xã Tiên Phước |
22 | Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh | Xã Thạnh Bình |
23 | Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu | Xã Sơn Cẩm Hà |
24 | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót | Xã Trà Liên |
25 | Xã Trà Ka, Trà Giáp | Xã Trà Giáp |
26 | Xã Trà Giác, Trà Tân | Xã Trà Tân |
27 | Xã Trà Bui, Trà Đốc | Xã Trà Đốc |
28 | Thị trấn Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương | Xã Trà My |
29 | Xã Trà Mai, Trà Don | Xã Nam Trà My |
30 | Xã Trà Cang, Trà Tập | Xã Trà Tập |
31 | Xã Trà Vinh, Trà Vân | Xã Trà Vân |
32 | Xã Trà Nam, Trà Linh | Xã Trà Linh |
33 | Xã Trà Dơn, Trà Leng | Xã Trà Leng |
34 | Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục | Xã Thăng Bình |
35 | Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương | Xã Thăng An |
36 | Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa | Xã Thăng Trường |
37 | Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú | Xã Thăng Điền |
38 | Xã Bình Phú, Bình Quế | Xã Thăng Phú |
39 | Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định | Xã Đồng Dương |
40 | Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu | Xã Quế Sơn Trung |
41 | Thị trấn Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong | Xã Quế Sơn |
42 | Thị trấn Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú | Xã Xuân Phú |
43 | Thị trấn Trung Phước, Quế Lộc | Xã Nông Sơn |
44 | Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước | Xã Quế Phước |
45 | Xã Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa |
46 | Thị trấn Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh | Xã Nam Phước |
47 | Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh | Xã Duy Xuyên |
48 | Xã Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân | Xã Thu Bồn |
49 | Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước | Xã Điện Bàn Tây |
50 | Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang | Xã Gò Nổi |
51 | Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa | Xã Đại Lộc |
52 | Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang | Xã Hà Nha |
53 | Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn | Xã Thượng Đức |
54 | Xã Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường | Xã Vu Gia |
55 | Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh | Xã Phú Thuận |
56 | Thị trấn Thạnh Mỹ | Xã Thạnh Mỹ |
57 | Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ | Xã Bến Giằng |
58 | Xã Zuôih, Chà Vàl | Xã Nam Giang |
59 | Xã Đắc Pre, Đắc Pring | Xã Đắc Pring |
60 | Xã Đắc Tôi, La Dêê | Xã La Dêê |
61 | Xã Chơ Chun, La Êê | Xã La Êê |
62 | Xã Tư, Ba | Xã Sông Vàng |
63 | Xã A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn | Xã Sông Kôn |
64 | Thị trấn Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung | Xã Đông Giang |
65 | Xã Kà Dăng, Mà Cooih | Xã Bến Hiên |
66 | Bhalêê, Avương | Xã Avương |
67 | Xã Atiêng, Dang, Anông, Lăng | Xã Tây Giang |
68 | Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan | Xã Hùng Sơn |
69 | Thị trấn Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu | Xã Hiệp Đức |
70 | Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm | Xã Việt An |
71 | Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà | Xã Phước Trà |
72 | Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân | Xã Khâm Đức |
73 | Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng | Xã Phước Năng |
74 | Xã Phước Công, Phước Chánh | Xã Phước Chánh |
75 | Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành | Xã Phước Thành |
76 | Xã Phước Hòa, Phước Hiệp | Xã Phước Hiệp |
77 | Không thực hiện sắp xếp | Xã Tam Hải |
78 | Không thực hiện sắp xếp | Xã Tân Hiệp |
Trên đây là danh sách 78 xã phường mới của tỉnh Quảng Nam (cũ) từ 1/7/2025 sau sáp nhập Đà Nẵng Quảng Nam chính thức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

