Thi bằng lái a1 chạy xe gì? Thi bằng lái a1 lý thuyết, thực hành gồm những bài thi nào? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái a1?

Thi bằng lái a1 chạy xe gì? Thi bằng lái a1 lý thuyết, thực hành gồm những bài thi nào theo quy định tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái a1 theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

Thi bằng lái a1 chạy xe gì?

Căn cứ tiểu mục 2.2, tiểu mục 2.3 Mục 2 QCVN 40:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm Thông tư 49/2024/TT-BGTVT có quy định về xe sát hạch khi thi bằng lái a1 như sau:

2.2. Xe sát hạch.
2.2.1. Xe sát hạch ngoài việc tuân theo các quy định tại mục 2.2 của Quy chuẩn này còn phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
2.2.2. Xe sát hạch hạng A1: là xe mô tô hai bánh, có dung tích xi-lanh từ 70 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 6 đến 11 kW.
2.2.3. Xe sát hạch hạng A: là xe mô tô hai bánh, có dung tích làm việc của xy lanh trên 200 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
2.2.4. Xe sát hạch hạng B1: là xe mô tô ba bánh, có dung tích làm việc của xy lanh từ 105 cm3 trở lên, có số lùi, có chiều dài toàn bộ không lớn hơn 3,0 m, chiều rộng toàn bộ không lớn hơn 1,5 m, chiều dài cơ sở không lớn hơn 2,3 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước không lớn hơn 3,5 m.
...
2.3. Thiết bị và phần mềm sát hạch.
...
2.3.3. Thiết bị và phần mềm sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng A, A1.
Thiết bị và phần mềm sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng A, A1 gồm thiết bị đặt tại phòng điều hành, thiết bị trên sân sát hạch, thiết bị trên xe sát hạch và phần mềm điều hành và quản lý sát hạch.
...

Theo đó, xe dùng để sát hạch khi thi bằng lái a1 là xe mô tô hai bánh, có dung tích xi-lanh từ 70 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 6 đến 11 kW.

Cũng theo quy định trên thì thiết bị và phần mềm sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng A1 gồm thiết bị đặt tại phòng điều hành, thiết bị trên sân sát hạch, thiết bị trên xe sát hạch và phần mềm điều hành và quản lý sát hạch.

Thi bằng lái a1 chạy xe gì? Thi bằng lái a1 lý thuyết, thực hành gồm những bài thi nào? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái a1?

Thi bằng lái a1 chạy xe gì? (Hình từ Internet)

Thi bằng lái a1 lý thuyết, thực hành gồm những bài thi nào?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe như sau:

Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
1. Sát hạch lý thuyết
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với giấy phép lái xe hạng B1 và đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên).
Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;
b) Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính.
2. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
a) Đối với các hạng A1, A
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;
...
5. Quy trình sát hạch lái xe
a) Hạng A1 và A thực hiện theo quy định tại Phụ lục X III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hạng B 1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục X IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các hạng B, C1, C, D1, D2, D thực hiện theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; các hạng BE, D1E, D2E, DE thực hiện theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; hạng C1E, CE thực hiện theo quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, bài thi bằng lái a1 gồm có 02 phần lý thuyết, thực hành gồm các bài thi như sau:

(1) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe.

Lưu ý: Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính.

(2) Sát hạch thực hành lái xe trong hình:

- Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.

- Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái a1?

Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định:

Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
...

Theo quy định trên thì người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Như vậy, người tử đủ 18 tuổi trở lên thì có thể thi bằng lái a1 nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.

21 lượt xem
Bằng lái xe a1 Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe a1 hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thi bằng lái a1 chạy xe gì? Thi bằng lái a1 lý thuyết, thực hành gồm những bài thi nào? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái a1?
Pháp luật
Bằng lái xe A1 và A2 khác gì nhau? Bằng lái xe A1 không có hiệu lực trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Xe côn tay là xe gì? Bằng A1 chạy được xe côn tay động cơ bao nhiêu? Dùng bằng A1 cấp trước ngày 01/01/2025 chạy xe côn tay 175cc xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Bằng lái A1 có chạy được xe 175cc? Bằng lái A1 cấp trước ngày 01/01/2025 đổi sang bằng lái xe hạng A thì có chạy được xe 175cc?
Pháp luật
Năm 2025, bằng lái A1 có chạy được xe SH? Trường hợp bằng lái A1 cấp trước ngày 01/01/2025 không có hiệu lực để chạy xe SH dưới 175 cm3?
Pháp luật
Chạy xe 150cc cần bằng gì 2025? Bằng lái A1 được cấp trước ngày 01/01/2025 không có hiệu lực trong trường hợp nào?
Pháp luật
Bằng A1 có chạy được xe 155cc 2025? Bằng lái xe A1 có được cấp cho người trên 16 tuổi hay không?
Pháp luật
Năm 2025, bằng lái xe A1 có thời hạn bao lâu? Bằng lái xe A1 có bao nhiêu điểm theo quy định mới?
Pháp luật
Bằng lái xe A1 cấp trước năm 2025 có được tiếp tục lái xe 150 phân khối không? Có phải thi lại theo luật mới?
Pháp luật
Từ 1/1/2025, bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Giấy phép lái xe bao gồm các hạng nào từ 1/1/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe a1

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe a1

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào