Theo quy định của Luật Đất đai mới, cộng đồng dân cư sinh sống ở đâu? Người sử dụng đất có bao gồm cộng đồng dân cư?

Theo quy định của Luật Đất đai mới, cộng đồng dân cư sinh sống ở đâu? Theo Luật Đất đai mới, người sử dụng đất có bao gồm cộng đồng dân cư hay không? Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất đối với người sử dụng đất là cộng đồng dân cư?

Theo quy định của Luật Đất đai mới, cộng đồng dân cư sinh sống ở đâu?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
13. Cộng đồng dân cư là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
...

Theo quy định nêu trên, cộng đồng dân cư được hiểu là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Như vậy, địa bàn sinh sống của cộng đồng dân cư là ở thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Theo quy định của Luật Đất đai mới, cộng đồng dân cư sinh sống ở đâu? Người sử dụng đất có bao gồm cộng đồng dân cư?

Theo quy định của Luật Đất đai mới, cộng đồng dân cư sinh sống ở đâu? Người sử dụng đất có bao gồm cộng đồng dân cư? (Hình từ Internet)

Theo Luật Đất đai mới, người sử dụng đất có bao gồm cộng đồng dân cư hay không?

Để biết người sử dụng đất có bao gồm cộng đồng dân cư hay không thì căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 như sau:

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm:
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
2. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
3. Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
4. Cộng đồng dân cư;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024, trong đó bao gồm cộng đồng dân cư.

Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất đối với người sử dụng đất là cộng đồng dân cư?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Luật Đất đai 2024 như sau:

Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất
1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.
3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
...

Như vậy, đối với người sử dụng đất là cộng đồng dân cư thì người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là người đại diện cho cộng đồng dân cư.

Theo đó, người đại diện cho cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.

Người sử dụng đất Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Người sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng đất giảm nhu cầu sử dụng đất thì có bị thu hồi đất hay không? Ai có thẩm quyền thu hồi đất?
Pháp luật
Người sử dụng đất để đất bị lấn chiếm là loại đất không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có bị thu hồi đất không?
Pháp luật
Người Mỹ gốc Việt là gì? Người Mỹ gốc Việt định cư ở nước ngoài có thuộc đối tượng được sử dụng đất tại Việt Nam?
Pháp luật
Người sử dụng đất phải lưu ý điều gì khi sử dụng đất? Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất?
Pháp luật
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất khác thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người sử dụng đất trong khu kinh tế có được dùng đất để đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở hay không?
Pháp luật
Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới? Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai?
Pháp luật
Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có quyền và nghĩa vụ sử dụng đất quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều 15 Luật Đất đai 2024 quy định với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai Nhà nước có trách nhiệm nào đối với người sử dụng đất?
Pháp luật
Hướng dẫn cách đọc thông tin người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất từ 1/8/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người sử dụng đất
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào