Theo Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp nào?
Theo Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp nào?
Xem thêm: Đáp án tuần 1 cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông 2024
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp sau:
Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
...
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
b) Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
c) Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
d) Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
đ) Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
e) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
g) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
h) Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.
Như vậy, Theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp sau:
- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
- Người lái xe không có Giấy phép lái xe
- Người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe; Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008
- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.
Theo Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Năm 2024 có bắt buộc mua bảo hiểm ô tô?
Căn cứ Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Nguyên tắc chung
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Theo đó, dẫn chiếu đến Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có nêu:
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật xây dựng đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Như vậy, theo quy định thì chủ xe cơ giới (có cả xe ô tô) phải mua bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Do vậy, mua bảo hiểm ô tô vẫn là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay. Việc mua bảo hiểm ô tô phải được thực hiện tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm giá bao nhiêu theo quy định?
Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm hiện nay được tính theo Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Cụ thể như sau:
Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
Dưới 6 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
6 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 |
11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
15 chỗ theo đăng ký | 2.394.000 |
16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
Trên 25 chỗ | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)] |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
Dưới 3 tấn | 853.000 |
Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Phí bảo hiểm ô tô bắt buộc trong một số trường hợp khác như sau:
(1) Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại.
(2) Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ.
(3) Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan).
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ.
- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
Lưu ý: Mức phí bảo hiểm ô bắt buộc nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử để xác minh danh tính công dân khi ở nước ngoài không?
- Lịch âm tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Xem lịch âm tháng 11 2024 ở đâu? Lịch âm tháng 11 2024 có ngày 30 không?
- Đáp án tuần 4 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu 75 năm thành lập tỉnh Vĩnh Phúc chi tiết và mới nhất?
- Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
- Bán dâm là gì? Bán dâm có bị phạt tù không? Nếu có thì phạt tù bao nhiêu năm theo pháp luật hình sự?